Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc được nhìn nhận là
A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.
B. khí hậu và địa hình.
C. hình dáng và khí hậu.
D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.
-
Câu 2:
Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta được nhìn nhận là do ảnh hưởng của yếu tố
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
-
Câu 3:
Quá trình phong hóa hóa học được nhìn nhận tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện:
A. hiện tượng xâm thực.
B. thành tạo địa hình cácxtơ.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
-
Câu 4:
Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng được nhìn nhận là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
A. địa hình.
B. đất.
C. khí hậu.
D. nguồn nước.
-
Câu 5:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp được nhìn nhận là:
A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.
-
Câu 6:
Chế độ nước của sông ngòi nước ta được nhìn nhận theo mùa, do:
A. trong năm có hai mùa mưa và khô.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
-
Câu 7:
Feralit được nhìn nhận là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta
A. có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.
B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa
D. trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt
-
Câu 8:
Hoạt động ngoại lực được nhìn nhận đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
A. xâm thực - mài mòn.
B. xâm thực - bồi tụ.
C. xói mòn - rửa trôi.
D. mài mòn - bồi tụ.
-
Câu 9:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được nhìn nhận ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. du lịch.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 10:
Hệ sinh thái rừng được nhìn nhận đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây được nhìn nhận chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
B. Đất fealit trên các loại đá khác.
C. Đất phù sa sông.
D. Đất phèn.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây được nhìn nhận không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Gianh.
-
Câu 13:
Nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất được nhìn nhận là ở
A. đồng bằng.
B. trung du.
C. miền núi.
D. ven biển.
-
Câu 14:
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta được nhìn nhận là
A. đất phù sa cổ.
B. đất phù sa mới.
C. đất feralit.
D. đất mùn alit.
-
Câu 15:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta được nhìn nhận có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. Sông Hồng
B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
-
Câu 16:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi được nhìn nhận là:
A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành các đồng bằng giữa núi.
C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
-
Câu 17:
Nguyên nhân chính được nhìn nhận khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
C. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
-
Câu 18:
Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam được nhìn nhận
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm.
-
Câu 19:
Chế độ nhiệt của nước ta được nhìn nhận có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam.
D. Miền Nam có nhiệt độ thấp nhưng ổn định quanh năm.
-
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây được nhìn nhận không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.
-
Câu 21:
Do tác động của dãy Hoàng Liên Sơn nên khu vực Tây Bắc được nhìn nhận có
A. mùa đông lạnh hơn vùng Đông Bắc.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
C. có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.
D. có mùa đông kéo dài và mùa hạ mát.
-
Câu 22:
Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh được nhìn nhận giảm dần về phía tây vì :
A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
-
Câu 23:
Đặc điểm khí hậu nổi bật của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng Tây Nguyên được nhìn nhận là
A. khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.
B. mưa nhiều vào thu - đông.
C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D. có mùa đông lạnh kéo dài.
-
Câu 24:
Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ được nhìn nhận là
A. kiểu khí hậu cận xích đạo.
B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch.
C. khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
D. mưa nhiều vào thu - đông.
-
Câu 25:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được nhìn nhận ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động
A. công nghiệp.
B. dịch vụ.
C. nông nghiệp.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 26:
Vào thời kì nửa sau mùa đông, mưa phùn được nhìn nhận thường xuất hiện ở vùng nào?
A. vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc.
B. vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc.
C. vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
D. vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
-
Câu 27:
Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Truyện Kiều - Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây được nhìn nhận là
A. gió mùa mùa đông lạnh khô.
B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm.
C. gió Mậu Dịch (Tín Phong).
D. gió mùa Đông Nam.
-
Câu 28:
Địa điểm nào dưới đây được nhìn nhận có lượng mưa trung bình năm lớn nhât?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
-
Câu 29:
Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông được nhìn nhận là kiểu khí hậu của thành phố
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ.
-
Câu 30:
Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ được nhìn nhận chuyển hướng thành:
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Bắc.
-
Câu 31:
Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên được nhìn nhận là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
B. gió mùa Tây Nam xuất phát áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.
-
Câu 32:
Nhân tố quan trọng nhất được nhìn nhận dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là
A. Hoạt động của gió mùa
B. Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn
C. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
D. Địa hình 3/4 là đồi núi
-
Câu 33:
Nhân tố quan trọng nào được nhìn nhận dẫn tới sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta?
A. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam.
B. Ảnh hưởng của địa hình.
C. Hoạt động của Tín Phong.
D. Hoạt động của gió mùa.
-
Câu 34:
Ranh giới cuối cùng của gió mùa đông bắc được nhìn nhận là:
A. dãy núi Hoàng Liên Sơn
B. dãy Hoành Sơn
C. dãy Bạch Mã
D. dãy Trường Sơn Nam
-
Câu 35:
Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất được nhìn nhận là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. gió mùa Đông Nam.
-
Câu 36:
Đặc điểm nào được nhìn nhận đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Hoạt động rộng khắp cả nước vào mùa đông.
B. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
C. Thổi từng đợt, chỉ hoạt động ở miền Bắc.
D. Tạo nên mùa đông 6 tháng lạnh ở miền Bắc.
-
Câu 37:
Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta được nhìn nhận là do
A. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta.
B. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
C. gió mùa mùa đông bị suy yếu.
D. khối khí lạnh di chuyển qua biển.
-
Câu 38:
Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông được nhìn nhận thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Hoạt động của gió biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc.
D. Sự suy yếu của gió mùa mùa hạ.
-
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây được nhìn nhận không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta
A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.
-
Câu 40:
Gió mùa đông được nhìn nhận hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa đông được nhìn nhận thổi vào nước ta theo hướng nào?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
-
Câu 42:
Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam được nhìn nhận gây mưa ở vùng:
A. Phía Nam đèo Hải Vân.
B. Trên cả nước.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Nam Bộ.
-
Câu 43:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây được nhìn nhận có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?
A. Lạng Sơn
B. Hà Nội.
C. Thừa Thiên – Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 44:
Bắc Trung Bộ được nhìn nhận là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?
A. Gió mùa đông Bắc
B. Gió Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió mùa Tây Nam
D. Gió Tây khô nóng
-
Câu 45:
Gió Tây khô nóng (gió Lào) được nhìn nhận là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
-
Câu 46:
Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta được nhìn nhận có đặc điểm:
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện từng đợt từ tháng 11 - tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.
-
Câu 47:
Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc được nhìn nhận là
A. Gió Tín phong Bắc bán cầu.
B. Gió mùa Đông Nam.
C. Gió mùa Đông Bắc.
D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan.
-
Câu 48:
Nước ta được nhìn nhận chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là:
A. Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa đông.
B. Gió mùa mùa đông và gió mùa đông nam.
C. Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
D. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây khô nóng.
-
Câu 49:
Ở nước ta, những nơi được nhìn nhận có lượng mưa lớn nhất là:
A. Các đồng bằng châu thổ.
B. Các đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
D. Các thung lung giữa núi.
-
Câu 50:
Nguyên nhân nào được nhìn nhận làm tăng cường độ ẩm ở nước ta là?
A. các khối khí di chuyển qua biển.
B. lượng mưa trung bình năm cao.
C. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.