Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hoạt động ngoại lực được biết đến đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
A. xâm thực - mài mòn.
B. xâm thực - bồi tụ.
C. xói mòn - rửa trôi.
D. mài mòn - bồi tụ.
-
Câu 2:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biết đến ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. du lịch.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 3:
Hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm được biết đến là:
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây được biết đến chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
B. Đất fealit trên các loại đá khác.
C. Đất phù sa sông.
D. Đất phèn.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây được biết đến không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Gianh.
-
Câu 6:
Nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất được biết đến là ở
A. đồng bằng.
B. trung du.
C. miền núi.
D. ven biển.
-
Câu 7:
Loại đất được biết đến chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là
A. đất phù sa cổ.
B. đất phù sa mới.
C. đất feralit.
D. đất mùn alit.
-
Câu 8:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta được biết đến có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. Sông Hồng
B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
-
Câu 9:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi được biết đến là:
A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành các đồng bằng giữa núi.
C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chính được biết đến khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
C. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
-
Câu 11:
Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam được biết đến
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm.
-
Câu 12:
Chế độ nhiệt của nước ta được biết đến có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam.
D. Miền Nam có nhiệt độ thấp nhưng ổn định quanh năm.
-
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây được biết đến không đúng với chế độ nhiệt của nước ta:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.
-
Câu 14:
Do tác động của dãy Hoàng Liên Sơn nên khu vực Tây Bắc được biết đến có
A. mùa đông lạnh hơn vùng Đông Bắc.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
C. có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.
D. có mùa đông kéo dài và mùa hạ mát.
-
Câu 15:
Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây được biết đến vì :
A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
-
Câu 16:
Đặc điểm khí hậu nổi bật của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng Tây Nguyên được biết đến là
A. khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.
B. mưa nhiều vào thu - đông.
C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D. có mùa đông lạnh kéo dài.
-
Câu 17:
Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến khác so với vùng Nam Bộ là
A. kiểu khí hậu cận xích đạo.
B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch.
C. khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
D. mưa nhiều vào thu - đông.
-
Câu 18:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được biết đến ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động
A. công nghiệp.
B. dịch vụ.
C. nông nghiệp.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 19:
Vào thời kì nửa sau mùa đông, mưa phùn được biết đến thường xuất hiện ở vùng nào?
A. vùng núi đông bắt và vùng núi tây bắc.
B. vùng ven biển bắc bộ và vùng núi đông bắc.
C. vùng ven biển bắc bộ và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
D. vùng núi tây bắc và các đồng bằng bắc bộ, bắc trung bộ.
-
Câu 20:
Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Truyện Kiều - Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây được biết đến là
A. gió mùa mùa đông lạnh khô.
B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm.
C. gió Mậu Dịch (Tín Phong).
D. gió mùa Đông Nam.
-
Câu 21:
Địa điểm nào dưới đây được biết đến có lượng mưa trung bình năm lớn nhât?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
-
Câu 22:
Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông được biết đến là kiểu khí hậu của thành phố
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ.
-
Câu 23:
Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ được biết đến chuyển hướng thành:
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Bắc.
-
Câu 24:
Nguyên nhân được biết đến gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
B. gió mùa Tây Nam xuất phát áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.
-
Câu 25:
Nhân tố quan trọng nhất được biết đến dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là
A. Hoạt động của gió mùa
B. Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn
C. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
D. Địa hình 3/4 là đồi núi
-
Câu 26:
Nhân tố quan trọng nào được biết đến dẫn tới sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta?
A. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam.
B. Ảnh hưởng của địa hình.
C. Hoạt động của Tín Phong.
D. Hoạt động của gió mùa.
-
Câu 27:
Ranh giới cuối cùng của gió mùa đông bắc được biết đến là:
A. dãy núi Hoàng Liên Sơn
B. dãy Hoành Sơn
C. dãy Bạch Mã
D. dãy Trường Sơn Nam
-
Câu 28:
Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông được biết đến về bản chất là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. gió mùa Đông Nam.
-
Câu 29:
Đặc điểm nào đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta được biết đến là
A. Hoạt động rộng khắp cả nước vào mùa đông.
B. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
C. Thổi từng đợt, chỉ hoạt động ở miền Bắc.
D. Tạo nên mùa đông 6 tháng lạnh ở miền Bắc.
-
Câu 30:
Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta được biết đến là do
A. gió mùa mùa đông bị suy yếu.
B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta.
C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
D. khối khí lạnh di chuyển qua biển.
-
Câu 31:
Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông được biết đến thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Hoạt động của gió biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc.
D. Sự suy yếu của gió mùa mùa hạ.
-
Câu 32:
Đặc điểm nào sau đây được biết đến không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta
A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.
-
Câu 33:
Gió mùa đông được biết đến hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa đông được biết đến thổi vào nước ta theo hướng nào?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
-
Câu 35:
Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam được biết đến gây mưa ở vùng:
A. Phía Nam đèo Hải Vân.
B. Trên cả nước.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Nam Bộ.
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây được biết đến có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?
A. Lạng Sơn.
B. Hà Nội.
C. Thừa Thiên – Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 37:
Bắc Trung Bộ được biết đến là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?
A. Gió mùa đông Bắc
B. Gió Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió mùa Tây Nam
D. Gió Tây khô nóng
-
Câu 38:
Gió Tây khô nóng (gió Lào) được biết đến là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
-
Câu 39:
Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta được biết đến có đặc điểm:
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện từng đợt từ tháng 11 - tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.
-
Câu 40:
Gió thổi vào nước ta được biết đến mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là
A. Gió Tín phong Bắc bán cầu.
B. Gió mùa Đông Nam.
C. Gió mùa Đông Bắc.
D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan.
-
Câu 41:
Nước ta được biết đến chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là:
A. Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa đông.
B. Gió mùa mùa đông và gió mùa đông nam.
C. Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
D. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây khô nóng.
-
Câu 42:
Ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất được biết đến là:
A. Các đồng bằng châu thổ.
B. Các đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
D. Các thung lung giữa núi.
-
Câu 43:
Nguyên nhân nào được biết đến làm tăng cường độ ẩm ở nước ta là?
A. các khối khí di chuyển qua biển.
B. lượng mưa trung bình năm cao.
C. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
-
Câu 44:
Hằng năm, lãnh thổ nước ta được biết đến nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do:
A. Góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. Phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.
C. Có nhiệt độ cao quanh năm.
D. Quanh năm trời trong xanh ít nắng.
-
Câu 45:
Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biết đến là
A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời lớn.
B. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
C. Trong năm, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
-
Câu 46:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biết đến quy định bởi
A. vị trí địa lí.
B. Vai trò của biển Đông.
C. sự hiện diện của các khối khí.
D. hình dạng lãnh thổ.
-
Câu 47:
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái được nhìn nhận là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
-
Câu 48:
Ngành nào sau đây được nhìn nhận ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Lâm nghiệp.
B. Thủy sản.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp chế biến.
-
Câu 49:
Biện pháp nào được nhìn nhận không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.
-
Câu 50:
Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta được nhìn nhận là
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. cực Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.