Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Cảnh quan được cho là tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng
A. nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.
C. gió mùa thưởng xanh phát triển trân đá vôi.
D. thưa khô rụng lá tới xa van phát triển trên đất badan.
-
Câu 2:
Theo nhận định trên lãnh thổ nước ta có
A. 3260 con sông.
B. 2360 con sông.
C. 3620 con sông.
D. 2630 con sông.
-
Câu 3:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, tìm ra khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là
A. Khu Đông Bắc
B. Khu Bắc Trung Bộ
C. Khu Trung Trung Bộ
D. Khu Nam Trung Bộ
-
Câu 4:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, tìm ra vườn quốc gia nào duois đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà
B. Xuân Thủy
C. Ba Vì
D. Ba Bể
-
Câu 5:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, tìm ra thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở
A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn
B. Vùng núi Phong Nha- Kẻ Bàng
C. Vùng núi Ngọc Linh
D. Vùng cao nguyên Lâm Viên
-
Câu 6:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, tìm ra phần lớn diện tích đất cát biển ở nước ta phân bố ở?
A. Đồng bằng Thanh- Nghệ-Tĩnh
B. Đồng bằng ssong Hồng
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng sống Cửu Long
-
Câu 7:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, tìm ra hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ
B. Đất phù sa sông, đát xám trên phù sa cổ
C. Đất phèn, đất feralit trên đá badan
D. Đất xám trên phù sa cổ, đát feralit trên đá vôi
-
Câu 8:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, tìm ra vùng tập trung diện tích đát mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 9:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, tìm ra vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 10:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, tìm ra hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là
A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk
B. Hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ
C. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An
D. Hồ Trị An, hồ Thác Bà
-
Câu 11:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, tìm ra phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là
A. Đak Krông, La Súp
B. Xê Xan, Xrê Pôc
C. Xê Công, Sa Thầy
D. Xê Xan, Đak Krông
-
Câu 12:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, tìm ra hệ thống sông lướn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. Sông Hông
B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
-
Câu 13:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, tìm ra lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Sông Mã
B. Sông Cả
C. Sông Gianh
D. Sông Bến Hải
-
Câu 14:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, tìm ra khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là
A. Vùng núi Đông Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 15:
Căn cứ vào biểu đồ đường ỏ atlat địa lí Việt Nam trang 10, tìm ra tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
A. Tháng 11, tháng 8, tháng 10
B. Tháng 10, tháng 8, tháng 10
C. Tháng 10, thnags 8, tháng 11
D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11
-
Câu 16:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được nhận định gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. Làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp
B. Làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính đọc canh lúa nước
C. Làm năng suất nông nghiệp giảm
D. Làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp
-
Câu 17:
Theo nhận định thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới loại hoạt động
A. Sản xuất công nghiệp
B. Sản xuất nông nghiệp
C. Thương mại
D. Du lịch
-
Câu 18:
Theo nhận định ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. Rừng gió mùa thường xanh
B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá
D. Rừng thưa khô rựng lá
-
Câu 19:
Nguyên nhân đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ
B. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời
C. Lượng phù xa trong đất lớn
D. Tích tụ nhiều oxit sắt
-
Câu 20:
Theo nhận định quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng
A. Núi cao
B. Đồi núi thấp
C. Đồng bằng ven biển
D. Đồng bằng châu thổ
-
Câu 21:
Theo nhận định ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là
A. Đất phèn ,đất mặn
B. Đất cát, đát pha cát
C. Đất feralit
D. Đất phù sa ngọt
-
Câu 22:
Nguyên nhân hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Tổng lượng nước sông lớn
C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa
D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
-
Câu 23:
Nguyên nhân chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do
A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh
B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng
C. Chế độ mưa thất thường
D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp
-
Câu 24:
Nguyên nhân chế độ nước sống theo mùa là do
A. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ
B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn
C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ
D. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa
-
Câu 25:
Đắc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta chính xác thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù xa
C. Chế độ nước sông theo mùa
D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co
-
Câu 26:
Theo nhận định ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của
A. Quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
C. Sông ngòi nhiều nước
D. Chế độ nước sông theo mùa
-
Câu 27:
Nguyên nhân chủ yếu khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn?
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
C. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
-
Câu 28:
Nguyên nhân tại sao gió mùa Đông Bắc khi thổi vào nước ta vào nửa sau mùa đông gây nên mưa phùn?
A. đi qua biển.
B. gặp núi Trường Sơn.
C. đi qua lục địa Trung Hoa.
D. gặp dãy Bạch Mã.
-
Câu 29:
Nguyên nhân vì sao vào cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc gây mưa từ nam sông Cả vào đến Thừa Thiên Huế?
A. gặp dãy Trường Sơn.
B. đi qua biển.
C. đi qua lục địa Trung Hoa.
D. đi qua vùng núi Đông Bắc.
-
Câu 30:
Nguyên nhân chủ yếu gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do
A. gió Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
B. frông và dải hội tụ nhiệt đới.
C. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
-
Câu 31:
Nguyên nhân tại sao miền Trung có mưa lệch về thu đông?
A. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
B. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
C. đầu mùa có gió mùa Tây Nam, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
D. đầu mùa có Tín phong bán cầu Bắc, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
-
Câu 32:
Nguyên nhân nhiệt độ tháng I và tháng VII ở nước ta chênh lệch nhau chủ yếu là do
A. hoạt động của gió mùa.
B. Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. vị trí địa lí.
D. hiện tượng mùa.
-
Câu 33:
Chế độ nhiệt của nước ta có đặc điểm chủ yếu nào dưới đây?
A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam.
D. Miền Nam có nhiệt độ thấp nhưng ổn định quanh năm.
-
Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây không chính xác với chế độ nhiệt của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20ºC (trừ các vùng núi cao).
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.
-
Câu 35:
Nguyên nhân tại sao ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây?
A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
-
Câu 36:
Nguyên nhân do tác động của dãy Hoàng Liên Sơn nên khu vực Tây Bắc có
A. mùa đông lạnh hơn vùng Đông Bắc.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
C. có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.
D. có mùa đông kéo dài và mùa hạ mát.
-
Câu 37:
Theo nhận định đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là
A. kiểu khí hậu cận xích đạo.
B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch.
C. khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
D. mưa nhiều vào thu - đông.
-
Câu 38:
Đặc điểm khí hậu được cho là nổi bật của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với các vùng Tây Nguyên là
A. khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.
B. mưa nhiều vào thu - đông.
C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D. có mùa đông lạnh kéo dài.
-
Câu 39:
Các hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta được cho chịu ảnh hưởng lớn nhất của nhân tố nào?
A. các thiên tai tự nhiên
B. sự phân mùa khí hậu.
C. nền nhiệt - ẩm cao của khí hậu.
D. sự thất thường của thời tiết.
-
Câu 40:
Địa điểm nào dưới đây được cho có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
-
Câu 41:
Nội dung trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây là
A. gió mùa mùa đông lạnh khô.
B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm.
C. gió Mậu Dịch (Tín Phong).
D. Gió đất và gió biển.
-
Câu 42:
Vào giữa và cuối mùa hạ, nguyên nhân do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Bắc.
-
Câu 43:
Theo nhận định Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới
A. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta.
B. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
C. sự phân hóa thiên nhiên đa dạng và phức tập giữa các vùng.
D. sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Tây – Đông và độ cao.
-
Câu 44:
Theo nghiên cứu vào nửa cuối mùa đông khối khí lạnh di chuyển qua biển nước nào?
A. Hoa Kì, Trung Quốc
B. Trung Quốc, Hàn Quốc
C. Nhật Bản, Trung Quốc
D. Trung Quốc, Việt Nam
-
Câu 45:
Hãy căn cứ vào bản đồ nhiệt độ chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, tìm ra nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là
A. Từ 14oC – 18 oC
B. Từ 18oC - 20oC
C. Từ 20oC - 24oC
D. Trên 24oC
-
Câu 46:
Hãy căn cứ vào bản đồ nhiệt độ chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, tìm ra nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
A. Dưới 14oC
B. Dưới 18oC
C. Từ 18oC - 20oC
D. Trên 24oC
-
Câu 47:
Hãy căn cứ vào bản đồ khí hậu chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, tìm ra khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là:
A. Đông Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Nam Bộ
-
Câu 48:
Hãy căn cứ vào bản đồ khí hậu chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, tìm ra các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu – đông tiêu biểu ở nước ta là:
A. Sapa, Lạng Sơn, Hà Nội
B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn
C. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang
D. Đà Lạt, cần Thơ, Cà Mau
-
Câu 49:
Hãy căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Atlat dịa lí Việt Nam trang 9, tìm ra khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
A. ven biển Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Bắc
D. Ven biển cực Nam Trung Bộ
-
Câu 50:
Hãy căn cứ vào bản đồ khí hậu chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9. Tìm ra khu vực chịu tác hại lớn nhất của gió tây nam khô là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Tây bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên