Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất chính xác được cho là:
A. Gió mùa mùa đông vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Hoạt động của gió biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc.
D. Sự suy yếu của gió mùa mùa hạ.
-
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta
A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.
-
Câu 3:
Gió mùa đông hoạt động ở nước ta chính xác được cho trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa đông thổi vào nước ta chính xác được cho theo hướng nào?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
-
Câu 5:
Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa chính xác được cho ở vùng:
A. Phía Nam đèo Hải Vân.
B. Trên cả nước.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Nam Bộ.
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây chính xác được cho có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?
A. Lạng Sơn.
B. Hà Nội.
C. Thừa Thiên – Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 7:
Bắc Trung Bộ chính xác được cho là khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió nào?
A. Gió mùa đông Bắc
B. Gió Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió mùa Tây Nam
D. Gió Tây khô nóng
-
Câu 8:
Gió Tây khô nóng (gió Lào) chính xác được cho là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
-
Câu 9:
Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta chính xác được cho có đặc điểm:
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện từng đợt từ tháng 11 - tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.
-
Câu 10:
Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc chính xác được cho là
A. Gió Tín phong Bắc bán cầu.
B. Gió mùa Đông Nam.
C. Gió mùa Đông Bắc.
D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan.
-
Câu 11:
Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa chính xác được cho là:
A. Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa đông.
B. Gió mùa mùa đông và gió mùa đông nam.
C. Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
D. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây khô nóng.
-
Câu 12:
Ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất chính xác được cho là:
A. Các đồng bằng châu thổ.
B. Các đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
D. Các thung lung giữa núi.
-
Câu 13:
Nguyên nhân nào chính xác được cho đã làm tăng cường độ ẩm ở nước ta là?
A. các khối khí di chuyển qua biển.
B. lượng mưa trung bình năm cao.
C. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
-
Câu 14:
Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn chính xác được cho là do:
A. Góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. Phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.
C. Có nhiệt độ cao quanh năm.
D. Quanh năm trời trong xanh ít nắng.
-
Câu 15:
Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta chính xác được cho là
A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời lớn.
B. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
C. Trong năm, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
-
Câu 16:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta chính xác đã được quy định bởi
A. vị trí địa lí.
B. vai trò của biển Đông.
C. sự hiện diện của các khối khí.
D. hình dạng lãnh thổ.
-
Câu 17:
Nguyên nhân tài nguyên đất của nước ta dễ bị suy thoái không phải do
A. khí hậu có nhiệt ẩm cao.
B. địa hình nhiều đồi núi.
C. xói mòn nhiều.
D. mưa theo mùa.
-
Câu 18:
Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hoá theo mùa không chính xác là điều kiện cần thiết để phát triển ngành nào dưới đây?
A. phát triển lúa nước.
B. sản xuất hàng hoá.
C. tăng vụ, xen canh.
D. đa dạng hoá cây trồng.
-
Câu 19:
Giải thích nguyên nhân tại sao đất fFeralit là loại đất chính ở Việt Nam?
A. có diện tích đồi núi lớn.
B. chủ yếu là đồi núi thấp.
C. có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. trong năm có hai mùa mưa, khô.
-
Câu 20:
Nguyên nhân được nhận định làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi
-
Câu 21:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được cho ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất của ngành nào?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Các hoạt động du lịch.
C. Hoạt động của giao thông vận tải.
D. Hoạt động thương mại.
-
Câu 22:
Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
-
Câu 23:
Biện pháp nào được cho thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta?
A. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
B. Chuyên môn hóa trong nông nghiệp.
C. Tích cực làm công tác trồng và bảo vệ rừng.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi và hồ chứa nước.
-
Câu 24:
Tây Nguyên được cho là khu vực có chế độ nước như thế nào?
A. Chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn.
B. Điều hòa và ổn định.
C. Thất thường vào mùa lũ, điều hòa mùa cạn.
D. Có lũ tiểu mãn vào mùa hạ.
-
Câu 25:
Ngành nào sau đây được cho ít chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Lâm nghiệp
B. Thủy sản
C. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp chế biến
-
Câu 26:
Biện pháp nào được cho là không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.
-
Câu 27:
Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và kéo dài được cho đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của sông ngòi?
A. Sông ngòi nước ta có chế độ theo mùa.
B. Sông ngòi nước ta nhỏ, giàu phù sa.
C. Sông ngòi nước ta nhiều phù sa và nước.
D. Sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc.
-
Câu 28:
Khó khăn được cho là lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là
A. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
C. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
D. sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc nam.
-
Câu 29:
Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta được cho là do ảnh hưởng của yếu tố
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
-
Câu 30:
Theo nhận định nước ta có dạng địa hình độc đáo cacxto, dạng địa hình này do quá trình nào tạo thành?
A. Phong hóa do gió.
B. Phong hóa lí học.
C. Phong hóa hóa học.
D. Phong hóa sinh học.
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được cho ít gây khó khăn, trở ngại trực tiếp đến hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác?
A. sự phân mùa của khí hậu.
B. chế độ nước của sông ngòi.
C. tính thất thường của khí hậu.
D. số giờ nắng trong năm lớn.
-
Câu 32:
Theo nhận định quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện
A. hiện tượng xâm thực.
B. thành tạo địa hình cácxtơ.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
-
Câu 33:
Khó khăn được cho là lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là
A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.
-
Câu 34:
Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông được cho gây nên trở ngại chủ yếu là
A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt.
B. bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông.
C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ.
D. gây cản trở cho việc cung cấp nước nông nghiệp.
-
Câu 35:
Theo nhận định khó khăn, trở ngại của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không biểu hiện ở
A. các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán...
B. các hiện tượng thời tiết thất thường như lốc, mưa đá...
C. sự cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên.
D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
-
Câu 36:
Theo nhận định trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu
A. ôn đới lục địa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới ẩm.
D. ôn đới hải dương.
-
Câu 37:
Ở nước ta hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản không chính xác là
A. lũ lụt.
B. vòi rồng.
C. mưa bão.
D. hạn hán.
-
Câu 38:
Nguyên nhân chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do
A. trong năm có hai mùa khô và mưa.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
-
Câu 39:
Nguyên nhân địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do
A. lượng mưa lớn theo mùa.
B. mất lóp phủ thực vật.
C. địa hình dốc.
D. có nhiều đá vôi.
-
Câu 40:
Biểu hiện được cho của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là
A. ở miền núi có độ dốc lớn.
B. có nhiều đồng bằng rộng.
C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.
D. có nhiều cao nguyên.
-
Câu 41:
Loại rừng nào sau đây không chính xác phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
A. Rừng gió mùa thường xanh.
B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng thưa khô rụng lá.
-
Câu 42:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được cho là ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. du lịch.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 43:
Chế mưa theo mùa được cho đã làm cho sông ngòi nước ta có
A. chế độ dòng chảy theo mùa.
B. nhiều thiên tai tự nhiên (lũ lụt, lũ quét,…).
C. tổng lượng nước lớn.
D. tổng lượng phù sa lớn.
-
Câu 44:
Gọi là đất feralit đỏ vàng, nguyên nhân là vì đất này có
A. nhiều sắt.
B. nhiều chất badơ dễ tan.
C. nhiều nhôm.
D. màu đỏ vàng.
-
Câu 45:
Đặc điểm nào sau đây không chính xác với sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới dày đặc.
B. Nhiều nước.
C. Ít phù sa.
D. Thủy chế theo mùa.
-
Câu 46:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được cho ít ảnh hưởng đến ngành
A. trồng trọt.
B. chăn nuôi.
C. du lịch.
D. thương mại
-
Câu 47:
Nguyên nhân sông ngòi nước ta nhiều nước do
A. lượng mưa lớn và nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
B. nước ngầm và nhiều hệ thống sông lớn.
C. nhiều hệ thống sông lớn và lượng mưa theo mùa.
D. nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầm.
-
Câu 48:
Sông ngòi nước ta được cho do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
C. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
D. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
-
Câu 49:
Nguyên nhân lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn là do
A. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.
B. nước ta có địa hình núi cao chủ yếu với lớp phủ thực vật yếu.
C. quá trình xâm thực, bào mòn chậm nhưng bề mặt địa hình yếu.
D. các hoạt động nông nghiệp của con người ở miền núi ngày càng mạnh.
-
Câu 50:
Theo nghiên cứu tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng
A. 100 triệu tấn/năm.
B. 150 triệu tấn/năm.
C. 180 triệu tấn/năm.
D. 200 triệu tấn/năm.