Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong biển Đông có trên
A. 2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm.
B. 2.000 loài cá, hơn 200 loài tôm.
C. 100 loài cá, trên 2.000 loài tôm.
D. 100 loài cá, trên 1.000 loài tôm.
-
Câu 2:
Điểm nào sau đây không đúng với sinh vật Biển Đông?
A. Giàu thành phần loài.
B. Năng suất sinh học cao.
C. Tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.
D. Không phong phú về loài.
-
Câu 3:
Hai bể dầu khí lớn nhất hiện hiện đang khai thác ở thềm lục địa nước ta là
A. Nam Côn Sơn, Cửu Long.
B. Thổ Chu - Mã Lai, Cửu Long.
C. Sông Hồng, Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn, Thổ Chu - Mã Lai.
-
Câu 4:
Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 5:
Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
-
Câu 6:
Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?
A. Có nhiều loài cây gỗ quý.
B. Cho năng suất sinh vật cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.
D. Phân bố ở ven biển.
-
Câu 7:
Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàu có của
A. hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. hệ sinh thái trên đất phèn.
C. hệ sinh thái rừng trên núi cao.
D. hệ sinh thái rừng trên các đảo.
-
Câu 8:
Vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Phú Yên.
-
Câu 9:
Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh (thành phố)
A. Hải Phòng.
B. Quảng Ninh.
C. Thái Bình.
D. Nam Định.
-
Câu 10:
Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là
A. có vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn.
B. có đầm phá và các bãi cát phẳng.
C. có nhiều địa hình khác nhau.
D. có các đảo ven bờ và quần đảo xa bờ.
-
Câu 11:
Nghề muối ở nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 12:
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
-
Câu 13:
Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Cảnh quan ven biển.
-
Câu 14:
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
-
Câu 15:
Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là
A. xâm thực.
B. bồi tụ.
C. xâm thực - mài mòn.
D. xâm thực - bồi tụ.
-
Câu 16:
Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do
A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
-
Câu 17:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường.
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.
-
Câu 18:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản ?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
-
Câu 19:
Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là
A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây.
B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin.
-
Câu 20:
Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do
A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển.
C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển.
D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp.
-
Câu 21:
Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 22:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua
A. nhiệt độ.
B. các dòng hải lưu.
C. sinh vật biển.
D. khoáng sản.
-
Câu 23:
Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu.
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
-
Câu 24:
Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm.
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2km2.
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
-
Câu 25:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
A. Khoáng sản biển.
B. Thiên tai vùng biển.
C. Thành phần loài sinh vật biển.
D. Các dạng địa hình ven biển.
-
Câu 26:
Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông.
-
Câu 27:
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 60% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
-
Câu 28:
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?
A. Lục địa.
B. Hải dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Nhiệt đới ẩm.
-
Câu 29:
Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.
D. trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
-
Câu 30:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?
A. nước mặn.
B. nước ngọt.
C. nước lợ.
D. nước mặn và lợ.
-
Câu 31:
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. Hệ sinh thái trên đất phèn.
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển.
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Ba Vì.
B. Xuân Thủy.
C. Phú Quốc.
D. Cúc Phương.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thủy.
C. Phú Quốc.
D. Côn Đảo.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.
-
Câu 35:
Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
A. miền Bắc.
B. miền Trung.
C. miền Nam.
D. cả nước.
-
Câu 36:
Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
-
Câu 39:
Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào?
A. Trồng cây công nghiệp.
B. Sản xuất lúa gạo.
C. Sản xuất nước mắm, muối.
D. Khai thác dầu khí.
-
Câu 40:
Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 41:
Vùng Nam Bộ có
A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất.
C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất.
D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước.
-
Câu 42:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 43:
Dầu mỏ, khí đốt có ở vùng biển nào của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 44:
Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là
A. vàng.
B. sa khoáng.
C. titan.
D. dầu mỏ, khí đốt.
-
Câu 45:
Biển Đông là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
-
Câu 46:
Vì sao biển Đông là một trong những “điểm nóng” hiện nay?
A. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản, sinh vật và có vị trí chiếm lược.
B. Biển Đông giàu tài nguyên và có nhiều tranh chấp giữa các quốc gia.
C. Biển Đông là vùng biển rộng lớn, nhiều tàu thuyền thường xuyên qua lại.
D. Gần đường hàng hải quốc tế, biển của các nước phát triển và giàu tài nguyên.
-
Câu 47:
Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông?
A. Tương đối kín.
B. Giàu tài nguyên.
C. Thuộc vùng ôn đới.
D. Vùng biển rộng.
-
Câu 48:
Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng thưa nhiệt đới khô.
B. Rừng kín thường xanh.
C. Rừng ngập mặn.
D. Rừng cận xích đạo gió mùa.
-
Câu 49:
Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
-
Câu 50:
Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến khí hậu nước ta là
A. làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng.
B. đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
C. cây cối sinh trưởng nhanh, xanh tốt quanh năm.
D. mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, điều hòa khí hậu.