Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta chính xác được cho là
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
-
Câu 2:
Nam Trung Bộ chính xác được cho nổi tiếng với nghề nào?
A. Trồng cây công nghiệp
B. Sản xuất lúa gạo
C. Sản xuất nước mắm, muối
D. Khai thác dầu khí
-
Câu 3:
Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta chính xác được cho là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 4:
Vùng Nam Bộ chính xác được cho có:
A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất
C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất
D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước
-
Câu 5:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta chính xác được cho tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 6:
Dầu mỏ, khí đốt chính xác được cho có ở vùng biển nào của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
-
Câu 7:
Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông chính xác được cho là
A. vàng.
B. sa khoáng.
C. titan.
D. dầu mỏ, khí đốt.
-
Câu 8:
Biển Đông chính xác được cho là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
-
Câu 9:
Nghề muối ở nước ta được cho nổi tiếng nhất ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Cực Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 10:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không chính xác được thể hiện qua
A. nhiệt độ
B. các dòng hải lưu
C. sinh vật biển
D. khoáng sản
-
Câu 11:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được nhận định thể hiện rõ ở
A. Khoáng sản biển
B. Thiên tai vùng biển
C. Thành phần loài sinh vật biển.
D. Các dạng địa hình ven biển.
-
Câu 12:
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức nguyên nhân là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
-
Câu 13:
Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn chủ yếu là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông.
-
Câu 14:
Nhờ có biển Đông nên nhận định khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?
A. Lục địa
B. Hải dương
C. Địa Trung Hải
D. Nhiệt đới ẩm
-
Câu 15:
Hệ sinh thái rừng mặn cho năng suất sinh học được cho cao nhất ở vùng nước nào?
A. nước mặn
B. nước ngọt
C. nước lợ
D. nước mặn và lợ
-
Câu 16:
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta được đánh giá chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
-
Câu 17:
Hiện tượng hoang mạc hóa được cho xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
A. miền Bắc
B. miền Trung
C. miền Nam
D. cả nước
-
Câu 18:
Hiện tượng sạt lở bờ biển được cho xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
-
Câu 19:
Ở vùng Nam Trung Bộ được cho là nổi tiếng với nghề nào dưới đây?
A. Đánh bắt thủy hải sản
B. Sản xuất lúa gạo
C. Sản xuất nước mắn, muối
D. Khai thác dầu khí
-
Câu 20:
Vùng biển được cho là thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 21:
Vùng Nam Bộ được cho là có
A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất
C. hiều loại tài nguyên khoáng sản nhất
D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước
-
Câu 22:
Biển Đông được cho là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương
-
Câu 23:
Biển được cho là lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương là biển nào?
A. Biển Đông
B. Biển Philippines
C. Biển San Hô
D. Biển Ả - Rập.
-
Câu 24:
Thành phần tự nhiên nào ở nước ta được cho là chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Cảnh quan ven biển.
-
Câu 25:
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại được cho là đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
-
Câu 26:
Giải thích nguyên nhân tại sao ở vùng Nam Bộ của nước ta lại có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành du lịch biển quanh năm?
A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển
C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển
D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp
-
Câu 27:
Quá trình địa mạo mài mòn được cho là quá trình đặc trưng ở vùng địa hình nào ở nước ta?
A. Địa hình núi cao.
B. Bờ biển.
C. Trung du và đồng bằng.
D. Đồi núi thấp.
-
Câu 28:
Giải thích nguyên nhân vì sao ở vùng cực Nam Trung Bộ ở nước ta lại là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng?
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
-
Câu 29:
Đặc điểm nào dưới đây của Biển Đông được cho rằng có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
-
Câu 30:
Các quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á được nhận định có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
D. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin
-
Câu 31:
Quá trình địa mạo nào dưới đây được cho là chi phối đặc trưng địa hình các vùng bờ biển nước ta hiện nay?
A. xâm thực.
B. tích tụ.
C. mài mòn.
D. xâm thực - bồi tụ.
-
Câu 32:
Giải thích nguyên nhân tại sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?
A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
-
Câu 33:
Mục tiêu được cho là chủ yếu nhất của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.
-
Câu 34:
Các tam giác châu với bãi triều rộng ở vùng ven biển là dạng địa hình được cho là thuận lợi để nước ta phát triển ngành nào dưới đây?
A. xây dựng các cảng biển.
B. nuôi trồng thủy hải sản.
C. hoạt động du lịch biển.
D. khai thác cát làm đồ thủy tinh.
-
Câu 35:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây được đánh giá là thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
-
Câu 36:
Quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á được cho là có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Mi-an-ma
B. Lào
C. Thái Lan
D. Bru-nây
-
Câu 37:
Điều kiện tự nhiên có thể cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy tìm ra vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Ba Vì
B. Xuân Thủy
C. Phú Quốc
D. Cúc Phương
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy tìm ra đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Cát Bà
B. Xuân Thủy
C. Phú Quốc
D. Côn Đảo
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy tìm ra Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Quảng Ngãi
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy tìm ra Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.
-
Câu 42:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy tìm ra hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
-
Câu 43:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy tìm ra vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 44:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn được cho rằng điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
-
Câu 45:
Dầu mỏ, khí đốt được cho là loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của nước ta hiện nay?
A. Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
-
Câu 46:
Loại khoáng sản nào dưới đây được cho rằng mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông?
A. vàng.
B. sa khoáng.
C. titan.
D. dầu mỏ, khí đốt.
-
Câu 47:
Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông được cho rằng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
-
Câu 48:
Đâu không chính xác là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.
D. Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
-
Câu 49:
Loại thiên tai không chính xác xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Sạt lở bờ biển
B. Nạn cát bay
C. Triều cường
D. Bão
-
Câu 50:
Thiên tai được cho mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
A. Sạt lở bờ biển
B. Nạn cát bay
C. Triều cường
D. Bão