Trắc nghiệm ĐĐCTN - Đất nước nhiều đồi núi Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.
B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.
C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.
-
Câu 2:
Tác dụng bảo vệ sinh thái của việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi cho cả vùng đồng bằng thể hiện qua việc ..........
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.
-
Câu 3:
Địa hình miền núi gây ra khó khăn nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
-
Câu 4:
Trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi mang lại những khó khăn nào sau đây?
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.
C. khí hậu phân hoá phức tạp.
D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
-
Câu 5:
Vùng nào ở nước ta bị bão đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất?
A. Vùng đồng bằng, ven biển.
B. Vùng đồi núi, ven biển.
C. Vùng trung du, đồng bằng.
D. Vùng trung du và miền núi.
-
Câu 6:
Loại thiên tai nào dưới đây đe dọa và gây hậu quả nặng nề đối với cuộc sống người dân ở đồng bằng, ven biển?
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Cát bay, cát chảy.
D. Động đất.
-
Câu 7:
Loại cây nào dưới đây được phát triển mạnh ở các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du?
A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.
B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.
C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.
D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
-
Câu 8:
Địa hình nào dưới đây thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả?
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.
B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.
-
Câu 9:
Nơi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng là vùng nào dưới đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 10:
Nơi nào dưới đây xảy ra bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên
-
Câu 11:
Độ dốc lớn ở địa hình đồi núi mang đến thuận lợi nào sau đây?
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
-
Câu 12:
Tiềm năng thủy điện lớn ở khu vực miền núi nhờ vào nguyên nhân nào sau đây?
A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.
B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.
C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.
D. ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.
-
Câu 13:
Khu vực đồng bằng không có thế mạnh nào sau đây?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
-
Câu 14:
Lợi thế phong cảnh đẹp, mát mẻ ở vùng núi thuận lợi phát triển ngành ....
A. Thương mại.
B. Du lịch.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp.
-
Câu 15:
Việc phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào những tiềm năngnào dưới đây?
A. nguồn khoáng sản dồi dào.
B. tiềm năng thủy điện lớn.
C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. địa hình đồi núi thấp.
-
Câu 16:
Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh để trồng loài cây nào dưới đây?
A. cây công nghiệp lâu năm
B. cây lương thực
C. cây công nghiệp hằng năm
D. hoa màu
-
Câu 17:
Vùng chuyên canh nào dưới đây được hình thành nhờ lợi thế có nhiều bề mặt cao nguyên rộng ở miền núi?
A. Lương thực.
B. Thực phẩm.
C. Công nghiệp.
D. Hoa màu.
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi nước ta?
A. lũ quét.
B. nhiễm phèn.
C. sạt lở đất.
D. xói mòn.
-
Câu 19:
Vùng đồi núi gặp những khó khăn nào dưới đây?
A. Động đất, bão và lũ lụt.
B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn
C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.
D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.
-
Câu 20:
Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô ?
A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn
C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền
-
Câu 21:
Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km2 trong đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2 ?
A. 281 530,2km2
B. 49 681,8 km2
C. 49 816,8 km2
D. 28 1350,2km2
-
Câu 22:
Đồng bằng châu thổ sông Hồng đã bị biến đổi mạnh là do đâu ?
A. Thiên tai khắc nghiệt
B. Tác động của biến đổi khí hậu
C. Con người khai phá lâu đời
D. Phát triển công nghiệp khai thác
-
Câu 23:
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là gì ?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông
B. Khí hậu phân hóa phức tạp
C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế
D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian
-
Câu 24:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là gì ?
A. Gồm các khối núi và cao nguyên
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Có bốn cánh cung lớn
D. Địa hình thấp và hẹp ngang
-
Câu 25:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là gì ?
A. Có địa hình cao nhất nước ta
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam
-
Câu 26:
Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là gì ?
A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống
C. Khí hậu ở đây khô hạn
D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
-
Câu 27:
Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là gì ?
A. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
B. Có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông
C. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam
D. Gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng
-
Câu 28:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là gì ?
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan
C. Được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây.
A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm
-
Câu 30:
Trở ngại nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển giao thông miền núi là gì ?
A. Địa hình chia cắt mạnh
B. Thường xuyên có lũ quét
C. Nguy cơ phát sinh động đất
D. Quanh năm bị xói mòn, trượt lỡ đất
-
Câu 31:
Đồng bằng nào sau đây về mùa lũ nước ngập trên diện rộng ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng Thanh Hóa
C. Đồng bằng Quảng Nam
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 32:
Vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với hoạt động nào sau đây ?
A. Nuôi trồng thủy sản và cây lương thực
B. Khai thác hải sản và chăn nuôi gia cầm
C. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực
D. Trồng cây công nghiệp, khai thác và nuôi trồng hải sản
-
Câu 33:
Khu vực đồng bằng có thế mạnh để phát triển hoạt động nào ?
A. Du lịch sinh thái
B. Công nghiệp thủy điện
C. Nền nông nghiệp nhiệt đới
D. Công nghiệp khai thác khoáng sản
-
Câu 34:
Tại sao miền núi lại có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ?
A. Giao thông vận tải thuận lợi
B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai
C. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch dồi dào
D. Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng
-
Câu 35:
Một trong những thế mạnh về nông nghiệp của đồng bằng là gì ?
A. Chăn nuôi đại gia súc
B. Cây công nghiệp lâu năm
C. Cây lương thực, cây thực phẩm
D. Cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới
-
Câu 36:
Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã tạo nên đặc điểm tự nhiên gì ?
A. Dẫn đến sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt
B. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền
C. Làm cho thiên nhiên từ bắc vào nam của nước ta khá đồng nhất
D. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao của địa hình
-
Câu 37:
Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nào sau đây ?
A. Cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi gia cầm
B. Đánh bắt thủy hải sản, cây ăn quả, cây lương thực
C. Khoáng sản, thủy điện, nông lâm nghiệp, du lịch
D. Nhiệt điện, cây rau đậu, đánh bắt thủy hải sản
-
Câu 38:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung ?
A. Dài và hẹp ngang
B. Giáp biển thường là cồn cát và đầm phá
C. Được bồi đắp chủ yếu là phù sa sông
D. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi
-
Câu 39:
Điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Có nhiều sông ngồi
B. Được phù sa sông bồi tụ
C. Địa hình thấp và bằng phẳng
D. Bề mặt đồng bằng không có đê
-
Câu 40:
Đất ở dải đồng bằng ven biển không phải là đất như thế nào ?
A. Lẫn nhiều cát
B. Ít phù sa sông
C. Giàu chất dinh dưỡng
D. Nghèo chất dinh dưỡng
-
Câu 41:
Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ ?
A. Hệ số sử dụng đất cao
B. Được bồi tụ phù sa hàng năm
C. Thường xuyên bị ngập nước
D. Được bón nhiều phân hóa học
-
Câu 42:
Tại sao một số vùng trong đê ở Đồng bằng sông Hồng không còn được bồi tụ phù sa ?
A. Sông ngồi khô hạn
B. Có đê ven sông ngăn lũ
C. Nước sông không có phù sa
D. Chế độ nước sông thất thường
-
Câu 43:
Phía Tây của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình như thế nào ?
A. Chủ yếu là đồng bằng khá bằng phẳng
B. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng
C. Xen giữa các dãy núi là cao nguyên
D. Các cao nguyên badan phân bậc, tương đối bằng phẳng
-
Câu 44:
Phía Đông của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình như thế nào ?
A. Núi cao, sườn dốc
B. Dải đồi trung du rộng lớn
C. Cao nguyên bằng phẳng
D. Bán bình nguyên, xen đồi
-
Câu 45:
Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là gì ?
A. Núi cao chiếm ưu thế
B. Núi thấp chiếm ưu thế
C. Hướng núi vòng cung
D. Hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam
-
Câu 46:
Khu vực đồi núi không có thế mạnh nào sau đây ?
A. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
B. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc
C. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái
D. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải
-
Câu 47:
Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam là đặc điểm địa hình của vùng núi nào ?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
-
Câu 48:
Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất ?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày
-
Câu 49:
Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH ?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản
C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
-
Câu 50:
Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là gì ?
A. Cà Mau và Đồng Tháp Mười
B. Kiên Giang và Đông Tháp Mười
C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười
D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau