Trắc nghiệm Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi được biết đến nhằm:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
-
Câu 2:
Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây được biết đến dẫn đến
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
-
Câu 3:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận định được biết đến đúng nhất là:
A. Dân số nước ta ngày càng giảm.
B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động
C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
-
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ được biết đến thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:
A. Cột chồng.
B. Cột ghép.
C. Đường.
D. Kết hợp cột với đường.
-
Câu 5:
Nguyên nhân cơ bản nhất được biết đến khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.
C. có nền kinh tế rất phát triển.
D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.
-
Câu 6:
Nguyên nhân cơ bản được biết đến khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử định cư sớm hơn.
-
Câu 7:
Nhân tố được biết đến đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là
A. các điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 8:
Nhân tố được biết đến ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:
A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 9:
Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc được biết đến là vùng có
A. Ngành du lịch phát triển nhất.
B. Nền kinh tế phát triển nhất.
C. Mật độ dân số thấp nhất.
D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.
-
Câu 10:
Trung du và miền núi nước ta được biết đến có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
-
Câu 11:
Phát biểu nào được biết đến không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
-
Câu 12:
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta được biết đến đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
-
Câu 13:
Hiện nay, dân số nước ta được biết đến có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
-
Câu 14:
Gia tăng tự nhiên được biết đến đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.
-
Câu 15:
Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân được biết đến là do
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.
D. đời sống nhân dân được nâng cao.
-
Câu 16:
Đặc điểm nào được biết đến không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
-
Câu 17:
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta được biết đến cần được chú trọng hơn nữa do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.
-
Câu 18:
Hiện nay, dân số nước ta được biết đến thuộc nhóm
A. cơ cấu dân số rất trẻ
B. cơ cấu dân số vàng.
C. cơ cấu dân số già.
D. cơ cấu dân số ổn định.
-
Câu 19:
Những biểu hiện của dân số nước ta được biết đến đang ngày càng già đi:
A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.
B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.
C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.
D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.
-
Câu 20:
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường được biết đến là:
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. hạn chế sự phát triển bền vững.
C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
D. chất lượng cuộc sống thấp
-
Câu 21:
Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường được biết đến là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được biết đến phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?
A. Lai Châu.
B. Kon Tum.
C. Sơn La.
D. Thái Nguyên.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được biết đến phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
A. Nam Định.
B. Lai Châu.
C. Hà Tĩnh.
D. Thái Bình.
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây được biết đến đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. Đáy tháp thu hẹp.
B. Đáy tháp mở rộng.
C. Đỉnh tháp nhọn.
D. Thân tháp thu hẹp.
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây được biết đến đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.
B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.
C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.
D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.
-
Câu 26:
Người Việt Nam ở nước ngoài được biết đến tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?
A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.
B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
-
Câu 27:
Vùng được biết đến có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 28:
Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng được biết đến là
A. mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.
C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn
D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.
-
Câu 29:
Vùng được biết đến có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người được biết đến có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là
A. Tày.
B. Thái.
C. Mường.
D. Hmong.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người được biết đến nào có số dân lớn nhất?
A. Tày.
B. Thái
C. Mường.
D. Khơ –me.
-
Câu 32:
Dân số nước ta được biết đến đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
-
Câu 33:
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta được biết đến xếp thứ 3 sau
A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
-
Câu 34:
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi được nhận định nhằm:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
-
Câu 35:
Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây được nhận định dẫn đến
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
-
Câu 36:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận định được nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta ngày càng giảm.
B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động
C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
-
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ được nhận định thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:
A. Cột chồng.
B. Cột ghép.
C. Đường.
D. Kết hợp cột với đường.
-
Câu 38:
Nguyên nhân cơ bản nhất được nhận định khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.
C. có nền kinh tế rất phát triển.
D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.
-
Câu 39:
Nguyên nhân cơ bản được nhận định khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử định cư sớm hơn.
-
Câu 40:
Nhân tố được nhận định và đánh giá đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là
A. các điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 41:
Nhân tố được biết đến ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:
A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 42:
Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc được nhận định là vùng có
A. Ngành du lịch phát triển nhất.
B. Nền kinh tế phát triển nhất.
C. Mật độ dân số thấp nhất.
D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.
-
Câu 43:
Trung du và miền núi nước ta được nhận định có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
-
Câu 44:
Phát biểu nào được nhận định không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
-
Câu 45:
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta được nhận định đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
-
Câu 46:
Hiện nay, dân số nước ta được nhận định có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
-
Câu 47:
Gia tăng tự nhiên được nhận định đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.
-
Câu 48:
Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân được nhận định là do
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.
D. đời sống nhân dân được nâng cao.
-
Câu 49:
Đặc điểm nào được nhận định không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
-
Câu 50:
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta được nhận định cần được chú trọng hơn nữa do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.