Trắc nghiệm Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Từ thực tiễn hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954, theo anh (chị) bài học quan trọng nhất có thể rút ra cho các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này được nhận xét là gì?
A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định
B. Không để thời gian thực thi hiệp đinh quá dài
C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ
D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định
-
Câu 2:
Đâu được nhận xét không phải là điểm sơ hở trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương để các thế lực thù địch có thể lợi dụng phá hoại hiệp định?
A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
C. Vùng tập kết chuyển quân quá rộng, không có sự ràng buộc, kiểm soát
D. Chấp nhận quyền dân tộc cơ bản chỉ được thừa nhận ở nửa đất nước
-
Câu 3:
Nguyên nhân cơ bản khiến cho hiệp định Giơ-ne-vơ không thể đem lại được thắng lợi trọn vẹn cho dân tộc Việt Nam được nhận xét là gì?
A. Thắng lợi của Điện Biên Phủ không đủ lớn để tạo sức ép trên bàn đàm phán
B. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế của các nước lớn bàn về vấn đề Đông Dương
C. Phong trào phản đối chiến tranh trên thế giới chưa thật sự quyết liệt
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới chưa dâng cao để hỗ trợ cho Việt Nam
-
Câu 4:
Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được nhận xét là gì?
A. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
D. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
-
Câu 5:
Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được nhận xét là gì?
A. Do sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
-
Câu 6:
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam được nhận xét ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?
A. Angiêri
B. Ai Cập
C. Tuynidi
D. Ăngôla
-
Câu 7:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam được nhận xét có tác động như thế nào đến chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Đánh dấu bước chuyển từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới trên thế giới
C. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
D. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
-
Câu 8:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được nhận xét đã
A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.
D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.
-
Câu 9:
Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ được nhận xét phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7 - 1956.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
-
Câu 10:
Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định: hiệp định Giơ-ne-vơ được nhận xét đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17
A. Đúng. Vì theo nội dung hiệp định sẽ thành lập ở 2 miền Việt Nam 2 nhà nước riêng
B. Sai. Vì hiệp định công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ, còn việc bị phân chia là do sự chống phá của kẻ thù
C. Đúng. Vì Việt Nam đồng ý xây dựng theo mẫu hình của Đức và bán đảo Triều Tiên
D. Sai. Vì phân chia hay không phụ thuộc vào cuộc tổng tuyển cử của nhân dân Việt Nam
-
Câu 11:
Điều kiện tiên quyết của Việt Nam khi chấp nhận kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được nhận xét là gì?
A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia
-
Câu 12:
Nội dung nào sau đây được nhận xét là điểm khác biệt cơ bản giữa hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954)?
A. Tính chất hiệp định
B. Vấn đề rút quân
C. Vấn đề ngừng bắn
D. Vấn đề thừa nhận tính thống nhất của Việt Nam
-
Câu 13:
Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân ta được nhận xét là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc đưa kháng chiến đi lên.
B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
D. mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
-
Câu 14:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 được nhận xét là có sự kết hợp giữa
A. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
B. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
-
Câu 15:
Các chiến dịch quân sự của quân đội Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) được nhận xét đều nằm mục tiêu nào sau đây
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
-
Câu 16:
Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được nhận xét là:
A. đánh chắc, tiến chắc.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh điểm diệt viện.
D. đánh du kích ngắn ngày.
-
Câu 17:
Đâu được nhận xét không phải là căn cứ để đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A. Do bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
B. Do quân đội Việt Nam thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
C. Do ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
D. Do hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
-
Câu 18:
Nhận định nào sau đây được nhận xét là sai khi nói về việc ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
-
Câu 19:
Việc Nava chọn Điện Biện Phủ trở thành nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược với Việt Nam được nhận xét không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ
B. Do ưu thế về hỏa lực của quân Pháp
C. Do yêu cầu phải chặn nguồn chi viện của Liên Xô, Trung Quốc cho Việt Nam
D. Do Điện Biên Phủ nằm cách xa hậu phương của Việt Minh
-
Câu 20:
Điểm khác biệt căn bản của cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được nhận xét là gì?
A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Thực hiện phương châm đánh chắc tiến chắc để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Đánh vào hướng chiến lược quan trọng mà lực lượng địch rất mạnh.
D. Thực hiện tiến công hợp đồng binh chủng quy mô lớn, dài ngày.
-
Câu 21:
Điểm khác biệt cơ bản về hướng tiến công của quân đội Việt Nam trong xuân hè 1954 so với Đông xuân 1953-1954 được nhận xét là gì?
A. Tiếp tục tấn công vào nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
B. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch mạnh nhất
C. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch yếu nhất
D. Chuyển hướng tấn công vào hậu phương của địch
-
Câu 22:
Trong cuộc Tiến công chiến lược đông xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam được nhận xét thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
-
Câu 23:
Nghệ thuật quân sự tiêu biểu của quân đội Việt Nam sử dụng trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 được nhận xét là gì?
A. Tạo thế gọng kìm để tiêu diệt địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch
-
Câu 24:
Điểm khác biệt trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 - 1954 được nhận xét là gì?
A. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh.
C. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối mạnh.
D. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
-
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng khi đánh giá về hướng tiến công chiến lược của quân đội Việt Nam trong đông-xuân 1953-1954?
A. Đánh vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
B. Mục đích là để phá khối cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán của Pháp, làm kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
D. Buộc Nava phải tiếp tục điều quân từ Âu- Phi về tăng cường cho đồng bằng Bắc Bộ
-
Câu 26:
Trong đông - xuân 1953-1954, Bộ chính trị xác định phương châm chiến lược của các cuộc tấn công quân sự được nhận xét là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
-
Câu 27:
Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) được nhận xét đã thể hiện âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á
B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.
D. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
-
Câu 28:
Việc Mĩ giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954) được nhận xét có nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ hay không? Vì sao?
A. Không. Vì đây chỉ là sự giúp đỡ đồng minh đơn
B. Có. Vì Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào giúp Pháp xâm lược Đông Dương
C. Không. Vì Việt Nam không phải là điểm trọng tâm trong chiến lược toàn cầu
D. Có. Vì đàn áp cách mạng Việt Nam nằm trong mục tiêu của chiến lược toàn cầu
-
Câu 29:
Điểm chung giữa các kế hoạch quân sự: kế hoạch tấn công Việt Bắc (1947); kế hoạch Rơve; kế hoạch Nava của thực dân Pháp triển khai ở Đông Dương được nhận xét là
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. thực hiện chiến tranh tổng lực.
D. giành thắng lợi quyết định.
-
Câu 30:
Mục đích chung giữa ba kế hoạch quân sự của Pháp: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava được nhận xét là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
C. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. giành thắng lợi quyết định, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
-
Câu 31:
Các kế hoạch Rơve, Đờlát đơ Tátxinhi và Nava của thực dân Pháp được nhận xét thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?
A. Giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Mong muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh xâm lược
C. Buộc Việt Nam phải đàm phán theo chiều hướng có lợi cho Pháp.
D. Giành lại thế chủ động đã mất trên chiến trường Bắc Bộ.
-
Câu 32:
Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ được nhận xét là
A. Xây dựng hệ thống phòng tuyến công sự bao quanh đồng bằng Bắc Bộ
B. Tập trung xây dựng một lực lượng cơ động mạnh
C. Tiến hành chiến tranh tổng lực để bình định vùng tạm chiếm
D. Chuyển hướng tiến công chiến lược vào phía Nam
-
Câu 33:
Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại được nhận xét vì
A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động
B. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển
C. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương
D. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc
-
Câu 34:
Phát biểu ý kiến của anh (chị) về nhận định: kế hoạch Nava vừa ra đời được nhận xét đã hàm chứa yếu tố thất bại?
A. Đúng. Vì nó tạo ra mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. Sai. Vì được trang bị đầy đủ thiết bị quân sự hiện đại
C. Sai. Vì lực lượng quân đội huy động cho kế hoạch lớn và tinh nhuệ
D. Đúng. Vì thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
-
Câu 35:
Bản chất của kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương được nhận xét là
A. một kế hoạch tập trung binh lực.
B. một kế hoạch phân tán binh lực.
C. kế hoạch thực dân kiểu cũ.
D. kế hoạch chiếm đất giữ dân.
-
Câu 36:
Điểm mấu chốt quyết định sự tồn vong của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra tại thời điểm tháng 7-1953 được nhận xét là gì?
A. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
B. 44 tiểu đoàn cơ động tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Thắng lợi của quân Pháp ở Trung Bộ và Nam Đông Dương
D. Lực lượng ngụy quân ở Việt Nam
-
Câu 37:
Điểm mới trong kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp được nhận xét là gì?
A. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tập trung kiểm soát trung du và đồng bằng
C. Tấn công Việt Bắc với quy mô lớn.
D. Kiểm soát biên giới Việt - Trung.
-
Câu 38:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải điểm tương đồng giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi với kế hoạch Rơve?
A. Người đề xướng
B. Mục tiêu chiến lược
C. Quy mô cuộc chiến
D. Kết quả
-
Câu 39:
Điểm bất lợi của thực dân Pháp khi đề ra và thực hiện kế hoạch Đờ lát đờ Tátxinhi so với kế hoạch Rơve được nhận xét là gì?
A. Viện trợ của Mĩ bị cắt giảm
B. Mất quyền chủ động trên chiến trường
C. Lực lượng quân Âu - Phi đang bận tác chiến ở An-giê-ri
D. Vùng đồng bằng Bắc Bộ đã bị Việt Minh chiếm giữ
-
Câu 40:
Những thắng lợi của Việt Nam trong những năm 1950-1953 được nhận xét phản ánh tính đúng đắn của đường lối gì?
A. Độc lập dân tộc - chủ nghĩa xã hội
B. Đánh lâu dài
C. Kháng chiến - kiến quốc
D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
-
Câu 41:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần II lại cần phải quyết triệt để vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương được nhận xét không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở Lào, Campuchia
B. Do nguyện vọng của nhân dân Việt Nam là tách Đảng
C. Do yêu cầu làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông Dương
D. Do yêu cầu thực hiện quyền dân tộc tự quyết của mỗi nước
-
Câu 42:
Đâu được nhận xét không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng năm 1951?
A. Do tình hình có sự chuyển biến đòi hỏi Đảng phải điều chỉnh, bổ sung đường lối
B. Do yêu cầu kiện toàn tổ chức Đảng
C. Do yêu cầu cần thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng
D. Do yêu cầu cần đưa Đảng ra hoạt động công khai để tăng cường sự lãnh đạo
-
Câu 43:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 được nhận xét là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
-
Câu 44:
Điểm khác của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam được nhận xét là về
A. Địa hình tác chiến.
B. Loại hình chiến dịch.
C. Đối tượng tác chiến
D. Lực lượng chủ yếu
-
Câu 45:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là điểm tương đồng giữa chiến dịch Biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
A. loại hình chiến dịch
B. địa hình tác chiến
C. đối tượng tác chiến
D. lực lượng của tham chiến
-
Câu 46:
Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được nhận xét đã được quân dân ta áp dụng theo cách "đánh điểm diệt viện"?
A. Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Biên giới thu - đông (1950).
D. Việt Bắc thu - đông (1947).
-
Câu 47:
Lối đánh nào sau đây được nhận xét không được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Đánh điểm
B. Truy kích
C. Diệt viện
D. Đánh du kích, mai phục dài ngày
-
Câu 48:
Nghệ thuật đánh điểm của quân đội Việt Nam được nhận xét đã thể hiện như thế nào trong chiến dịch biên giới thu đông 1950?
A. Chọn Đông Khê là nơi quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp
B. Chọn Thất Khê là nơi án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp
C. Chọn Cao Bằng là nơi ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ
D. Chọn Đông Khê là nơi có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
-
Câu 49:
Bối cảnh lịch sử diễn ra chiến dịch Việt Bắc - thu đông 1947 được nhận xét có gì khác với chiến dịch Biên giới - thu đông 1950?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa chưa công nhận Việt Nam
B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh
C. Xu thế của thế giới là hòa hoãn, thương lượng
D. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
-
Câu 50:
Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 được nhận xét không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Để tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Để làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ
C. Để đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới
D. Để làm phá sản âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp