Trắc nghiệm Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp
và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953 - 1954 được biết làA. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu
D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
-
Câu 2:
Để đối phó với kế hoạch Nava, quân đội và nhân dân Việt Nam đã thực
hiện kế sách được biết đến gì trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954?A. Điều địch để đánh địch.
B. . Vận động chiến và công kiên chiến.
C. . Đánh điểm diệt viện.
D. Vây, lấn, tấn, diệt.
-
Câu 3:
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam được biết là thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. . Lừa địch để đánh địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch
-
Câu 4:
Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của quân và dân Việt Nam được biết là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
-
Câu 5:
Khó khăn chung của quân và nhân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) được biết là gì?
A. Phong trào cách mạng thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
B. Xa hậu phương của ta nên công tác hậu cần khó khăn.
C. . Địa bàn tác chiến miền núi không có lợi cho quân ta.
D. Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
-
Câu 6:
Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950)
và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam được biết là có điểm chung nào sau đây?A. . Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
-
Câu 7:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các
chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 được biết là là có sự kết hợp giữaA. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. . Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. . Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
-
Câu 8:
Ý nghĩa được biết là quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - xuân 1953 - 1954 của
quân và dân ta làA. tiêu hao sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
B. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
C. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. làm cho kế hoạch Nava bị phá sản.
-
Câu 9:
Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 được biết là đã khoét sâu vào
điểm yếu nào của kế hoạch Nava?A. . Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. Tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp
C. Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu được biết đến là để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B. Để giải phóng vùng Tây Bắc
C. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
-
Câu 11:
Sự thay đổi được biết đến là chiến lược đột ngột của kế hoạch Nava được đánh dấu bằng
A. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Xênô
B. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Luông Phabang
C. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Plâyku
D. Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
-
Câu 12:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân
1953-1954 được biết làA. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ
-
Câu 13:
Đâu được biết đến không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava
B. . Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
-
Câu 14:
Ý nào sau đây được biết là không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử mà Pháp đề ra kế hoạch Nava?
A. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế phòng ngự bị động.
B. Cuộc chiến tranh ở Đông Dương đã trở thành một bộ phận trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao trên khắp thế giới.
D. Nhân dân Pháp đang ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
-
Câu 15:
Đâu được biết đến là điểm yếu, điểm hạn chế cố hữu của kế hoạch quân sự Nava?
A. Ra đời trong thế thua, thế bị động, mâu thuẫn sâu sắc giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. . Dựa vào sự viện trợ cao nhất của Mĩ và những nỗ lực cuối cùng của thực dân Pháp.
C. Thực hiện với số quân đông nhất, vũ khí hiện đại nhất, mục tiêu cụ thể nhất.
D. Thời gian thực hiện ngắn (18 tháng), mục tiêu lớn, địa bàn rộng.
-
Câu 16:
Điểm then chốt của kế hoạch Nava được biết là
A. . Lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
D. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
-
Câu 17:
Âm mưu chiến lược của Mỹ của can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp được biết là gì?
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ.
C. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
D. . Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
-
Câu 18:
Những mục tiêu được biết là cơ bản của chiến lược toàn cầu đã được Mĩ triển khai như thế nào trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Đưa quân giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Sử dụng áp lực quân sự để uy hiếp tinh thần của Việt Nam
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của quốc tế cho Việt Nam
D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp kéo dài chiến tranh, đàn áp cách mạng Việt Nam
-
Câu 19:
Điểm được biết là giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?
A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.
B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh.
D. . Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công.
-
Câu 20:
Kế hoạch quân sự nào được biết là nỗ lực quân sự cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954)?
A. Kế hoạch Valuy
B. Kế hoạch Rơve
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi
D. Kế hoạch Nava
-
Câu 21:
Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp được biết là theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào?
A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ
B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên
C. . Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương
D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương
-
Câu 22:
Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 được biết là
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ và Nam Bộ
C. . Trung Bộ và Nam Đông Dương
D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương
-
Câu 23:
Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam được biết là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. . Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự
D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh
-
Câu 24:
Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp được biết là đang ở trong tình thế như thế nào?
A. Nắm được quyền chủ động trên chiến trường
B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường
C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự
D. Liên tục phản công nhưng đều thất bại
-
Câu 25:
Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ được là
A. Tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
D. . Phô trương sức mạnh, thanh thế
-
Câu 26:
Khi vừa ra đời, kế hoạch Nava của thực dân Pháp được biết là đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
B. . Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng.
C. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
D. Quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của Mĩ.
-
Câu 27:
Điểm yếu được biết là cơ bản nào trong kế hoạch quân sự Na-va mà thực dân Pháp không thể giải quyết được?
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
-
Câu 28:
Bản chất được biết là của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 là
A. Khóa then cửa
B. Tập trung quân để tiến công chiến lược
C. Tập kích bất ngờ, quy mô lớn
D. Dùng người Việt đánh người Việt
-
Câu 29:
Đâu được coi không phải là những biện pháp thực hiện của kế hoạch Nava trước khi bị đảo lộn?
A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương
B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ
C. . Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta
D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
-
Câu 30:
Năm 1953, thực dân Pháp được ghi nhận đề ra kế hoạch Nava nhằm kết thúc chiến tranh trong vòng
A. 12 tháng.
B. 16 tháng.
C. 18 tháng.
D. 20 tháng.
-
Câu 31:
Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng được ghi nhận đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
-
Câu 32:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến thắng nào được ghi nhận của ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ năm 1954.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.
-
Câu 33:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
-
Câu 34:
Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) được ghi nhận là
A. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
C. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
-
Câu 35:
Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được ghi nhận vận dụng trong xây dựng đất nước hiện nay là
A. kết hợp đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
-
Câu 36:
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ghi nhận là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do của nhân dân Đông Dương.
D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
-
Câu 37:
Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 được ghi nhận khai mạc theo quyết định của Hội nghị Ngoại trưởng 4 nước
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Pháp, Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.
-
Câu 38:
Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ghi nhận họp từ ngày
A. 26 - 4 - 1954.
B. 21 - 7 - 1954.
C. 7 - 5 - 1954.
D. 8 - 5 - 1954.
-
Câu 39:
Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được ghi nhận là
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Nguyễn Tuân.
C. Hồ Chí Minh.
D. Trường Chinh.
-
Câu 40:
Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam được ghi nhận sẽ thống nhất bằng con đường
A. trưng cầu dân ý 2 miền Nam Bắc.
B. tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
C. trưng cầu dân ý của nhân dân Bắc Bộ.
D. trưng cầu dân ý của nhân dân Nam Bộ.
-
Câu 41:
Kết quả lớn nhất được ghi nhận của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam là
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
B. tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. giải phóng 4000 km đất đai và 40 vạn dân.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
-
Câu 42:
Nơi nào được ghi nhận diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
A. Đồi Độc Lập.
B. Đồi Him Lam.
C. Đồi A1.
D. Sở chỉ huy Caxtơri.
-
Câu 43:
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ được ghi nhận diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 54 ngày đêm.
D. 45 ngày đêm.
-
Câu 44:
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được ghi nhận chia thành:
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.
D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.
-
Câu 45:
Lí do nào sau đây được ghi nhận không đúng khi nói về nguyên nhân khiến Đảng chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
-
Câu 46:
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu thắng lợi được ghi nhận của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam song chưa trọn vẹn vì
A. mới giải phóng được miền Bắc Việt Nam.
B. mới chỉ công nhận quyền tự do của Việt Nam.
C. quân đội Pháp chưa rút khỏi Việt Nam theo điều khoản Hiệp định.
D. chưa đề cập tới các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 47:
Thắng lợi có tính chất quyết định được ghi nhận trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 của nhân dân Việt Nam là thắng lợi trên mặt trận
A. chính trị.
B. quân sự.
C. ngoại giao.
D. kinh tế.
-
Câu 48:
Kết quả lớn nhất được ghi nhận của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là:
A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của Pháp phải bị động phân tán và bị giam chân ở vùng rừng núi.
D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
-
Câu 49:
Khi mới triển khai Kế hoạch Na-va, lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp được ghi nhận tập trung tại
A. trung du Bắc Bộ.
B. đồng bằng Bắc Bộ.
C. miền núi phía Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 50:
Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 được ghi nhận là
A. "Đánh nhanh, thắng nhanh".
B. "Đánh lâu dài".
C. "Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng".
D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “đánh ăn chắc, đánh chắc thắng”.