Trắc nghiệm Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về việc ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
-
Câu 2:
Việc Nava chọn Điện Biện Phủ trở thành nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược với Việt Nam không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ.
B. Do ưu thế về hỏa lực của quân Pháp.
C. Do yêu cầu phải chặn nguồn chi viện của Liên Xô, Trung Quốc cho Việt Nam.
D. Do Điện Biên Phủ nằm cách xa hậu phương của Việt Minh.
-
Câu 3:
Điểm khác biệt căn bản của cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Thực hiện phương châm đánh chắc tiến chắc để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Đánh vào hướng chiến lược quan trọng mà lực lượng địch rất mạnh.
D. Thực hiện tiến công hợp đồng binh chủng quy mô lớn, dài ngày.
-
Câu 4:
Điểm khác biệt cơ bản về hướng tiến công của quân đội Việt Nam trong xuân hè 1954 so với Đông xuân 1953-1954 là gì?
A. Tiếp tục tấn công vào nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch mạnh nhất.
C. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch yếu nhất.
D. Chuyển hướng tấn công vào hậu phương của địch.
-
Câu 5:
Trong cuộc Tiến công chiến lược đông xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
-
Câu 6:
Nghệ thuật quân sự tiêu biểu của quân đội Việt Nam sử dụng trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là gì?
A. Tạo thế gọng kìm để tiêu diệt địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
-
Câu 7:
Điểm khác biệt trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 - 1954 là gì?
A. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh.
C. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối mạnh.
D. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
-
Câu 8:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về hướng tiến công chiến lược của quân đội Việt Nam trong đông-xuân 1953-1954?
A. Đánh vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Mục đích là để phá khối cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán của Pháp, làm kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
D. Buộc Nava phải tiếp tục điều quân từ Âu- Phi về tăng cường cho đồng bằng Bắc Bộ.
-
Câu 9:
Trong đông - xuân 1953-1954, Bộ chính trị xác định phương châm chiến lược của các cuộc tấn công quân sự là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
-
Câu 10:
Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) đã thể hiện âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á.
B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.
D. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
-
Câu 11:
Việc Mĩ giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954) có nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ hay không? Vì sao?
A. Không. Vì đây chỉ là sự giúp đỡ đồng minh đơn.
B. Có. Vì Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào giúp Pháp xâm lược Đông Dương.
C. Không. Vì Việt Nam không phải là điểm trọng tâm trong chiến lược toàn cầu.
D. Có. Vì đàn áp cách mạng Việt Nam nằm trong mục tiêu của chiến lược toàn cầu.
-
Câu 12:
Điểm chung giữa các kế hoạch quân sự: kế hoạch tấn công Việt Bắc (1947); kế hoạch Rơve; kế hoạch Nava của thực dân Pháp triển khai ở Đông Dương là
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. thực hiện chiến tranh tổng lực.
D. giành thắng lợi quyết định.
-
Câu 13:
Mục đích chung giữa ba kế hoạch quân sự của Pháp: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
C. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. giành thắng lợi quyết định, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
-
Câu 14:
Các kế hoạch Rơve, Đờlát đơ Tátxinhi và Nava của thực dân Pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương có điểm chung nào dưới đây?
A. Giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Mong muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh xâm lược.
C. Buộc Việt Nam phải đàm phán theo chiều hướng có lợi cho Pháp.
D. Giành lại thế chủ động đã mất trên chiến trường Bắc Bộ.
-
Câu 15:
Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ là
A. Xây dựng hệ thống phòng tuyến công sự bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tập trung xây dựng một lực lượng cơ động mạnh.
C. Tiến hành chiến tranh tổng lực để bình định vùng tạm chiếm.
D. Chuyển hướng tiến công chiến lược vào phía Nam.
-
Câu 16:
Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.
B. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.
C. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc.
-
Câu 17:
Phát biểu ý kiến của anh (chị) về nhận định: kế hoạch Nava vừa ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại?
A. Đúng. Vì nó tạo ra mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Sai. Vì được trang bị đầy đủ thiết bị quân sự hiện đại.
C. Sai. Vì lực lượng quân đội huy động cho kế hoạch lớn và tinh nhuệ.
D. Đúng. Vì thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
-
Câu 18:
Bản chất của kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương là
A. một kế hoạch tập trung binh lực.
B. một kế hoạch phân tán binh lực.
C. kế hoạch thực dân kiểu cũ.
D. kế hoạch chiếm đất giữ dân.
-
Câu 19:
Điểm mấu chốt quyết định sự tồn vong của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra tại thời điểm tháng 7-1953 là gì?
A. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
B. 44 tiểu đoàn cơ động tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thắng lợi của quân Pháp ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Lực lượng ngụy quân ở Việt Nam.
-
Câu 20:
Ý kiến nào dưới đây đánh giá không đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
C. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
D. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta.
-
Câu 21:
Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước.
C. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.
D. dựng nước luôn đi liền với giữ nước.
-
Câu 22:
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam 1945 - 1954 cho thấy tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình
A. thống nhất biện chứng với nhau.
B. không thể dung hòa.
C. không thể cùng tồn tại.
D. luôn đối lập với nhau.
-
Câu 23:
Ý nào sau đây không nằm trong bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến thắng quân sự có vai trò quyết định đến chiến thắng trên bàn hội nghị.
B. Hội nghị nhất định do các bên liên quan trực tiếp chủ động mở.
C. Không thể giành được thắng lợi trên bàn đàm phán khi tương quan lực lượng quá chênh lệch.
D. Các bên phải chủ động hợp tác giải quyết các vấn đề quan trọng, tránh để xảy ra xung đột.
-
Câu 24:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 –1954) là
A. Xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
D. Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-
Câu 25:
Theo em sự kiện nào đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
A. Hiệp định Pari được ký kết.
B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
-
Câu 26:
Theo em điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
-
Câu 27:
Hiệp định Gionever 1954 về Đông Dương quy định lực lượng kháng chiến Lào tập trung ở hai tỉnh
A. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt.
B. Tha khẹt và Phongxai.
C. Phongxali và Sầm Nưa.
D. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng.
-
Câu 28:
Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp 1945 - 1954 là
A. Giải phóng dân tộc và giành ruộng đất cho dân cày.
B. Kháng chiến và kiến quốc.
C. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Dựng nước và giữ nước.
-
Câu 29:
Ta biết thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, nhưng theo em bài học nào mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?
A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
-
Câu 30:
Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa.
D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.
-
Câu 31:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ (1954) để lại bài học kinh nghiệm gì cho công tác đối ngoại của Việt Nam hiện nay?
A. Kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
B. Căn cứ vào tình hình quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
C. Hòa bình của dân tộc Việt Nam phải được đưa ra giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
D. Phải tăng cường thực lực để tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đối ngoại.
-
Câu 32:
Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là
A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.
C. Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
D. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
-
Câu 33:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là
A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định.
B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài.
C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ.
D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định.
-
Câu 34:
Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là
A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
-
Câu 35:
Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.
-
Câu 36:
Nội dung quan trọng nhất mà các nước đế quốc phải thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Các nước tham gia ký hiệp định tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
B. Các nước Đông Dương cam kết không tham gia khối liên minh quân sự nào, không để nước ngoài lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình.
C. Pháp bồi thường chiến tranh và cam kết khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Pháp rút hết quân khỏi Đông Dương.
-
Câu 37:
Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương không thể phủ định được quan điểm: “Hiệp định Giơnevơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được công nhận.
B. Quy định về vấn đề tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Quy định về sự có mặt của quân đội nước ngoài ở Đông Dương.
D. Quy định về vấn đề thống nhất đất nước.
-
Câu 38:
Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 39:
Luận điểm nào sau đây không chứng minh cho luận điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
B. Những mầm mống đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế được nâng cao trên trường quốc tế.
D. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
-
Câu 40:
Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài.
B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài.
C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn.
D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước.
-
Câu 41:
Đâu không phải là luận điểm để chứng minh hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một bước tiến so với hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế nên có tính đảm bảo hơn.
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Quyền dân tộc cơ bản được công nhận ở một nửa đất nước.
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
-
Câu 42:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
-
Câu 43:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận
A. Kinh tế với chính trị.
B. Quân sự với kinh tế.
C. Kinh tế với ngoại giao.
D. Quân sự với chính trị.
-
Câu 44:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,…
-
Câu 45:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) ?
A. Do tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Do có sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
-
Câu 46:
Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
-
Câu 47:
Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào?
A. Hiệp định Ianta 1945.
B. Hiệp định Sơ bộ 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ 1954.
D. Hiệp định Paris năm 1973.
-
Câu 48:
Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.
-
Câu 49:
Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
-
Câu 50:
Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.