Trắc nghiệm Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Những chủ thể nào sau đây được ghi nhận là cần vận dụng quan hệ cung – cầu?
A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.
B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp.
C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.
D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
-
Câu 2:
Chủ thể nào sau đây cần vận dụng quan hẹ cung – cầu bằng cách điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp thích hợp ?
A. Người sản xuất.
B. Người tiêu dùng.
C. Nhà nước.
D. Nhân dân.
-
Câu 3:
Biều hiện nào sau đây được ghi nhận không phải là cầu?
A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp.
B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ.
C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền.
D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng.
-
Câu 4:
Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em, nên làm theo ý kiến của ai sau đây để gia đình H có them lợi nhuận?
A. Mẹ H.
B. Bố H.
C. Chị H.
D. Mẹ và chị H.
-
Câu 5:
Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào sau đây của thị trường sẽ giảm theo?
A. Cạnh tranh.
B. Giá trị.
C. Giá trị sử dụng.
D. Giá cả.
-
Câu 6:
Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.
-
Câu 7:
Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giá cả tăng do cung < cầu.
B. Giá cả tăng do cung > cầu.
C. Giá cả tăng do cung = cầu.
D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu.
-
Câu 8:
Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
A. Người sản xuất.
B. Giá cả.
C. Hàng hóa.
D. Tiền tệ.
-
Câu 9:
Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít, cung về lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh điều gì?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung ≤ cầu.
-
Câu 10:
Ở trường hợp cung – cầu nào sau đây thì người sản xuất bị thiệt hại?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung ≤ cầu.
-
Câu 11:
Ở trường hợp cung – cầu nào sau đây thì người sản xuất bị thiệt hại?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung ≤ cầu.
-
Câu 12:
Mùa hè đến, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh dẫn đến quá tải nên hay bị cắt điện luân phiên. Do đó, nhu cầu mua bóng đèn tích điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở rộng lượng cung đèn tích điện trên thị trường. Vậy nhà sản xuất đã áp dụng nội dung nào dưới đây của quy luật cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
-
Câu 13:
Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào dưới dây để hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. Cung là hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. Cung là hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
C. Cung là hàng hóa trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới.
D. Cung là hàng hóa hiện có trên thị trường và sắp sửa đưa ra thị trường.
-
Câu 14:
Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần diện tích cao su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh X đã vận dụng:
A. không tốt quy luật cạnh tranh.
B. tốt quy luật cung cầu.
C. tốt quy luật cạnh tranh.
D. không tốt quy luật cung cầu.
-
Câu 15:
Do cung vượt quá cầu, giá dưa hấu giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho đời sống của người trồng dưa gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nông dân và tìm thị trường để xuất khẩu. Như vậy, nhà nước đã:
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh.
B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
-
Câu 16:
Chị A ra chợ hỏi chị B về giá Gà thịt. Chị B nói 100 nghìn đồng 1kg. Chị A thỏa thuận khi chị mua 10kg thì bớt xuống còn 95 nghìn đồng/1kg, chị B đồng ý cân gà cho chị A và lấy tiền. Giao dịch giữa chị A và chị B được gọi là:
A. quan hệ giá cả.
B. quan hệ mua bán.
C. quan hệ cung cầu.
D. quan hệ thị trường.
-
Câu 17:
Nếu gia đình em đang kinh doanh mặt hàng may mặc trong khi trên thị trường, cung về mặt hàng này lớn hơn cầu thì trong việc vận dụng quan hệ cung cầu, quyết định nào dưới đây của gia đình em là hợp lý?
A. Chuyển đổi sang kinh doanh mặt hàng cung nhỏ hơn cầu.
B. Tạm ngừng kinh doanh để chuyển sang làm việc khác.
C. Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, mở rộng kinh doanh mặt hàng may mặc.
D. Đẩy mạnh chiến lược tuyên truyền và quảng bá mặt hàng may mặc.
-
Câu 18:
Nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng lên vào đầu năm học nên thời điểm này, các nhà sản xuất đã mở rộng sản xuất và kinh doanh mặt hàng này. Các nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào sau đây hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
C. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
D. Cung – cầu bị ảnh hưởng bởi nhà nước.
-
Câu 19:
Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua đông mà hàng lại khan hiếm thì trong vận dụng quy luật cung - cầu, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây theo hướng có lợi nhất cho mình?
A. Tìm mua một mặt hàng tương đương có giá trị thấp hơn.
B. Đợi khi mặt hàng nào đó ổn định thì tiếp tục mua.
C. Bỏ hẳn không mua và không sử dụng mặt hàng đó nữa.
D. Chấp nhận mua mặt hàng đó với giá cao vì đã quen dùng.
-
Câu 20:
Mối quan hệ nào dưới đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A. 1m vải = 5kg thóc.
B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
C. 1m vải = 2 giờ.
D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
-
Câu 21:
Vào đầu mùa đông, khi nhu cầu áo ấm tăng, là nhà kinh doanh quần áo, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để có lợi nhất?
A. Nhập thêm nhiều sản phẩm thời trang mùa hè.
B. Nhập thêm một số sản phẩm thời trang mùa đông.
C. Nhập cả quần áo thời trang hè và thu.
D. Nhập quần áo mùa thu.
-
Câu 22:
Hãng điện thoại X vừa cho ra sản phẩm mới. Nếu là nhà sản xuất X, để kích thích lượng cầu với dòng điện thoại mới đó, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để bán được nhiều sản phẩm?
A. Bảo hành sản phẩm.
B. Đẩy mạnh quảng cáo và khuyến mại.
C. Hạ giá thành sản phẩm.
D. Tăng giá thành sản phẩm để gây chú ý.
-
Câu 23:
Qua tết cổ truyền, nhu cầu về bánh kẹo của người tiêu dùng giảm xuống nên nhà sản xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh kẹo để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm như vậy để:
A. thu nhiều lợi nhuận.
B. thu hút thị hiếu người tiêu dùng.
C. tránh bị thua lỗ.
D. cạnh tranh với các mặt hàng khác.
-
Câu 24:
Chị C bán hàng giầy dép online trên mạng, thấy người mua nhiều nên chị nâng giá bằng cách thông báo với mọi người rằng do chị phải nhập với giá cao hơn trước. Chị C đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
D. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
-
Câu 25:
Chị H bán quần áo, chị liên tục cập nhật và lấy những mẫu quần áo được giới trẻ ưa chuộng hiện nay. Chị H đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
D. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
-
Câu 26:
Sau dịp tế trung thu cầu về bánh trung thu giảm. Nhà hàng bánh Nhất Phương giảm lượng sản xuất đáng kể dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào sau đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu.
B. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Cung, cầu tác động lẫn nhau.
D. Thị trường chi phối cung, cầu.
-
Câu 27:
Khi nhu cầu tiêu dùng bia của người dân tăng cao vào dịp tết. Nhà máy bia Hà Nội đã mở rộng sản xuất dẫn đến cung về bia tăng. Đó là nội dung của biểu hiện nào sau đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung, cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu.
D. Thị trường chi phối cung, cầu.
-
Câu 28:
Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào sau đây?
A. Cung tăng, cầu giảm.
B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung tăng, cầu tăng.
D. Cung giảm, cầu giảm.
-
Câu 29:
Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào sau đây?
A. Cung tăng, cầu giảm.
B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung tăng, cầu tăng.
D. Cung giảm, cầu giảm.
-
Câu 30:
Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung ≤ cầu.
-
Câu 31:
Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì sau đây?
A. Giá vật liệu xây dựng tăng.
B. Giá vật liệu xây dựng giảm.
C. Giá cả ổn định.
D. Thị trường bão hòa.
-
Câu 32:
Vận dụng quan hệ cung – cầu để có thể lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?
A. Do cung = cầu.
B. Do cung > cầu.
C. Do cung < cầu.
D. Do cung, cầu rối loạn.
-
Câu 33:
Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ như thế nào trong những đáp án dưới đây?
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Tăng mạnh.
D. Ổn định.
-
Câu 34:
Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào sau đây?
A. Thu hẹp sản xuất.
B. Mở rộng sản xuất.
C. Giữ nguyên quy mô sản xuất.
D. Tái cơ cấu sản xuất.
-
Câu 35:
Biểu hiện nào sau đây được ghi nhận không phải là cung?
A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường.
B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang.
C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu.
D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán.
-
Câu 36:
Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được ghi nhận gọi là gì?
A. Cung.
B. Cầu.
C. Nhu cầu.
D. Thị trường.
-
Câu 37:
Cung được ghi nhận là khối lượng hàng hóa, dịch vụ:
A. đang lưu thông trên thị trường.
B. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. đã có mặt trên thị trường.
D. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.
-
Câu 38:
Trong dịp Tết Nguyên Đán, nhiều doanh nghiệp nắm bắt cơ hội, tích trữ hàng đến gần tết mới bán, đẩy giá một số mặt hàng lên cao. Theo em, lúc đó, nhà nước được xem là thể hiện vai trò điều tiết khi
A. Tổ chức các điểm bán hàng bình ổn giá, điều tiết cung – cầu.
B. Khuyến khích các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa.
C. Cấp phép cho các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa.
D. Không quan tâm đến vấn đề đầu cơ tích trữ.
-
Câu 39:
Chị H đang kinh doanh mặt hàng X nhưng trên thị trường cung mặt hàng này đang lớn hơn cầu. Theo em, chị H được xem là nên làm gì?
A. Ngừng kinh doanh, chuyển sang làm công việc khác.
B. Tích cực quảng cáo, tăng cường khuyến mãi để thu hút khách hàng.
C. Nhanh chóng mở thêm chi nhánh, mở rộng kinh doanh.
D. Chuyển đổi kinh doanh sang mặt hàng mới có cung nhỏ hơn cầu.
-
Câu 40:
Theo em, trường hợp nào sau đây được xem là có lợi cho người bán hàng trên thị trường?
A. Cầu nhỏ hơn cung.
B. Cung bằng cầu.
C. Cầu lớn hơn cung.
D. Cung gấp đôi cầu.
-
Câu 41:
Theo em, trường hợp nào sau đây được xem là có lợi cho người mua hàng trên thị trường?
A. Cung lớn hơn cầu.
B. Cung bằng cầu.
C. Cung nhỏ hơn cầu.
D. Cung gấp đôi cầu.
-
Câu 42:
Trên thị trường giả định không mua bán chịu mà mua bán trả tiền ngay. Trong điều kiện đó, khái niệm cầu được hiểu được xem chính là tên gọi tắt của
A. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Mong muốn chính đáng của người dân.
D. Nhu cầu đúng đắn.
-
Câu 43:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả và cung của nhà sản xuất được xem là
A. Tỉ lệ thuận.
B. Tỉ lệ nghịch.
C. Bằng nhau.
D. Tương đương nhau.
-
Câu 44:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả và nhu cầu của người tiêu dùng được xem là
A. Tỉ lệ thuận.
B. Tỉ lệ nghịch.
C. Bằng nhau.
D. Tương đương nhau.
-
Câu 45:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất được xem là sẽ
A. Thấp hơn.
B. Cao hơn.
C. Bằng nhau.
D. Tương đương.
-
Câu 46:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất được xem là sẽ
A. Thấp hơn.
B. Cao hơn.
C. Bằng nhau.
D. Tương đương.
-
Câu 47:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung được xem là có xu hướng
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Giữ nguyên.
D. Bằng cầu.
-
Câu 48:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất được xem là có xu hướng
A. Thu hẹp sản xuất.
B. Mở rộng sản xuất.
C. Giữ nguyên sản xuất.
D. Ngừng sản xuất.
-
Câu 49:
Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường được xem là để xác định
A. giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
B. khả năng sản xuất của thị trường.
C. nhu cầu của thị trường.
D. giá cả và nhu cầu xác định.
-
Câu 50:
Cầu được xem chính là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
A. Khả năng thanh toán.
B. Khả năng sản xuất.
C. Giá cả và giá trị xác định.
D. Giá cả và thu nhập xác định.