Trắc nghiệm Cộng đồng các dân tộc Việt Nam Địa Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Ý nào không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta?
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C. Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
-
Câu 2:
Nội dung nào không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta?
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C. Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
-
Câu 3:
Theo em nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng làm cho
A. Nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.
B. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. Người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 4:
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc được cho là có những nét văn hóa riêng làm cho:
A. Nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.
B. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. Người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 5:
Theo em các dân tộc ít người ở nước ta không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào sau đây?
A. Làm nghề thủ công.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 6:
Các dân tộc ít người ở nước ta được xem là không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
A. Làm nghề thủ công.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 7:
Theo em các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực:
A. Nuôi trồng thủy sản.
B. Chế biến thực phẩm.
C. Làm nghề thủ công.
D. Thâm canh lúa nước.
-
Câu 8:
Các dân tộc ít người ở nước ta được xem là đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. Nuôi trồng thủy sản.
B. Chế biến thực phẩm.
C. Làm nghề thủ công.
D. Thâm canh lúa nước.
-
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào dưới đây được cho là không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 11:
Them em trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
-
Câu 12:
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất được cho là dân tộc
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
-
Câu 13:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người khác, nước ta còn có nhóm dân cư nào cụ thể cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
-
Câu 14:
Theo em bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
-
Câu 15:
Theo em dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 16:
Dân tộc Chăm và Khơ-me được cho là cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 17:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ cụ thể được cho là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 18:
Theo em khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 19:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ được cho là có tất cả khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35
B. 30
C. 40
D. 25
-
Câu 20:
Người Tày, Nùng, Thái, Mường được cho là phân bố ở khu vực
A. Vùng núi thấp.
B. Sườn núi 700 – 1000m.
C. Vùng núi cao.
D. Vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
-
Câu 21:
Theo em vùng đồng bằng, trung du và ven biển có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Kinh.
-
Câu 22:
Đặc điểm nào dưới đây được cho là không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 23:
Theo em đặc điểm nào dưới đây không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 24:
Theo em dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
-
Câu 25:
Theo em dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
-
Câu 26:
Theo em trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất được xem là dân tộc:
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
-
Câu 27:
Theo em biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.
B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.
-
Câu 28:
Theo em sản phẩm thủ công nổi bật nào sau đây là của người Thái, Dao, Mông?
A. Đồ gốm.
B. Hàng thổ cẩm.
C. Cồng chiêng.
D. Hàng tơ lụa.
-
Câu 29:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ chính xác là:
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Áo tứ thân.
D. Váy xòe thổ cẩm.
-
Câu 30:
Giá trị văn hóa nào dưới đây cụ thể được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nước ta?
A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.
C. Lễ hội chùa Hương.
D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.
-
Câu 31:
Theo em giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.
C. Lễ hội chùa Hương.
D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.
-
Câu 32:
Theo em giá trị văn hóa dân gian nào sau đây thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
A. Ca trù.
B. Lễ hội cồng chiêng.
C. Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Hát xoan.
-
Câu 33:
Văn hóa Việt Nam rất phong phú, giàu bản sắc cụ thể là do có?
A. Nhiều dân tộc.
B. Nhiều lễ hội truyền thống.
C. Dân số đông.
D. Lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
-
Câu 34:
Người Ê-đê, Gia-rai cụ thể phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trường sơn - Tây Nguyên.
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 35:
Người Việt cụ thể định cư ở nước ngoài có đặc điểm cụ thể nào sau đây?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.
D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.
-
Câu 36:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta cụ thể còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
-
Câu 37:
Theo em khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ-me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 38:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ cụ thể là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ-me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 39:
Theo em khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35
B. 30
C. 40
D. 25
-
Câu 40:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ cụ thể có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30
C. 40
D. 25
-
Câu 41:
Người Tày, Nùng, Thái, Mường cụ thể phân bố ở khu vực
A. Vùng núi thấp.
B. Sườn núi 700 – 1000m.
C. Vùng núi cao.
D. Vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
-
Câu 42:
Theo em dân tộc Kinh cụ thể phân bố chủ yếu ở?
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
-
Câu 43:
Dân tộc Kinh phân bố chính xác chủ yếu ở đâu?
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
-
Câu 44:
Dân tộc Kinh chính xác đã chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
-
Câu 45:
Theo em các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm?
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
-
Câu 46:
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta chính xác gồm
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông
D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
-
Câu 47:
Đâu được xem xét không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận tiện.
B. Thường xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất.
C. Tài nguyên phân bố ở những nơi khó khai thác.
D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
-
Câu 48:
Ý nào dưới đây không đúng?Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước được xem xét đã làm cho
A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.
B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.
C. Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.
D. Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.
-
Câu 49:
Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới được xem xét là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.
B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.
-
Câu 50:
Đâu được xem xét không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.
B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.
C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.