Trắc nghiệm Cộng đồng các dân tộc Việt Nam Địa Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Người Ê- đê, Gia – rai được nhận định phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trường sơn – Tây Nguyên.
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 2:
Người Việt định cư ở nước ngoài được nhận định và đánh giá có đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.
D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.
-
Câu 3:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta được nhận định còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
-
Câu 4:
Dân tộc Chăm và Khơ-me được nhận định cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 5:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận định là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 6:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ được nhận định có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30.
C. 40.
D. 25.
-
Câu 7:
Người Tày, Nùng, Thái, Mường được nhận định phân bố ở khu vực
A. vùng núi thấp.
B. sườn núi 700 – 1000m.
C. vùng núi cao.
D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
-
Câu 8:
Vùng đồng bằng, trung du và ven biển được nhận định có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Kinh.
-
Câu 9:
Đặc điểm nào dưới đây được nhận định không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 10:
Dân tộc Kinh được nhận định phân bố chủ yếu ở
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
-
Câu 11:
Dân tộc Kinh được nhận định chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
-
Câu 12:
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất được nhận định là dân tộc
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
-
Câu 13:
Đâu được nhìn nhận không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận tiện.
B. Thường xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất.
C. Tài nguyên phân bố ở những nơi khó khai thác.
D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
-
Câu 14:
Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước được nhìn nhận đã làm cho
A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.
B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.
C. Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.
D. Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.
-
Câu 15:
Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới được nhìn nhận là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.
B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.
-
Câu 16:
Đâu được nhìn nhận không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.
B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.
C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.
-
Câu 17:
Đâu được nhìn nhận là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
A. Đồ gốm.
B. Hàng thổ cẩm.
C. Cồng chiêng.
D. Hàng tơ lụa.
-
Câu 18:
Đâu được nhìn nhận không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
A. Chợ phiên.
B. Tục bắt vợ.
C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
D. Hội chơi núi mùa xuân.
-
Câu 19:
Áo tứ thân được nhìn nhận là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
A. Thái.
B. Kinh.
C. Mông.
D. Nùng.
-
Câu 20:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ được nhìn nhận là
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Áo tứ thân.
D. Váy xòe thổ cẩm.
-
Câu 21:
Giá trị văn hóa nào dưới đây được nhìn nhận đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.
C. Lễ hội chùa Hương.
D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.
-
Câu 22:
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây được nhìn nhận thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
A. Ca trù.
B. Lễ hội cồng chiêng.
C. Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Hát xoan.
-
Câu 23:
Nguyên nhân nào được nhìn nhận làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
A. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
C. Cuộc vận đông định canh, định cư.
D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 24:
Đâu được nhìn nhận không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta là
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C. Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
-
Câu 25:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhìn nhận cư trú chủ yếu ở
A. đồng bằng châu thổ.
B. vùng ven biển.
C. trung du và miền núi.
D. trên các hải đảo.
-
Câu 26:
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người được nhìn nhận không phải là khu vực
A. thượng nguồn các con sông.
B. có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.
C. đồng bằng châu thổ màu mỡ.
D. có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
-
Câu 27:
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc được nhìn nhận có những nét văn hóa riêng làm cho
A. nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.
B. kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 28:
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc được nhìn nhận là do có
A. nhiều dân tộc.
B. nhiều lễ hội truyền thống.
C. dân số đông.
D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
-
Câu 29:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhìn nhận không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
A. Làm nghề thủ công.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 30:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhìn nhận đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. nuôi trồng thủy sản.
B. chế biến thực phẩm.
C. làm nghề thủ công.
D. thâm canh lúa nước.
-
Câu 31:
Dân tộc nào dưới đây được nhìn nhận sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
A. Người Tày, Nùng.
B. Người Ê-đê, Gia-rai.
C. Người Chăm, Khơ-me.
D. Người Thái, Mường.
-
Câu 32:
Người Ê- đê, Gia – rai được nhìn nhận phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trường sơn – Tây Nguyên.
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 33:
Người Việt định cư ở nước ngoài được nhìn nhận có đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.
D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.
-
Câu 34:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta được nhìn nhận còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
-
Câu 35:
Dân tộc Chăm và Khơ-me được nhìn nhận cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 36:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhìn nhận là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 37:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ được nhìn nhận có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30.
C. 40.
D. 25.
-
Câu 38:
Người Tày, Nùng, Thái, Mường được nhìn nhận phân bố ở khu vực
A. vùng núi thấp.
B. sườn núi 700 – 1000m.
C. vùng núi cao.
D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
-
Câu 39:
Vùng đồng bằng, trung du và ven biển được nhìn nhận có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Kinh.
-
Câu 40:
Đặc điểm nào dưới đây được nhìn nhận không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 41:
Dân tộc Kinh được nhìn nhận phân bố chủ yếu ở
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
-
Câu 42:
Dân tộc Kinh được nhìn nhận chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
-
Câu 43:
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất được nhìn nhận là dân tộc
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
-
Câu 44:
Theo em đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta:
A. Chợ phiên.
B. Tục bắt vợ.
C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
D. Hội chơi núi mùa xuân.
-
Câu 45:
Đâu được cho là không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta:
A. Chợ phiên.
B. Tục bắt vợ.
C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
D. Hội chơi núi mùa xuân.
-
Câu 46:
Theo em áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
A. Thái.
B. Kinh.
C. Mông.
D. Nùng.
-
Câu 47:
Áo tứ thân được xem là trang phục truyền thống của dân tộc nào sau đây?
A. Thái.
B. Kinh.
C. Mông.
D. Nùng.
-
Câu 48:
Theo em nguyên nhân nào làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
A. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
C. Cuộc vận đông định canh, định cư.
D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 49:
Nguyên nhân nào được xem là làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
A. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
C. Cuộc vận đông định canh, định cư.
D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 50:
Theo em đâu được cho là không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta?
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C. Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.