Trắc nghiệm Cộng đồng các dân tộc Việt Nam Địa Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Đâu được biết đến không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận tiện.
B. Thường xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất.
C. Tài nguyên phân bố ở những nơi khó khai thác.
D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
-
Câu 2:
Ý nào dưới đây không đúng? Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước được biết đến đã làm cho
A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.
B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.
C. Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.
D. Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.
-
Câu 3:
Biện pháp được biết đến để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.
B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.
-
Câu 4:
Đâu được biết đến không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.
B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.
C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.
-
Câu 5:
Đâu được biết đến là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
A. Đồ gốm.
B. Hàng thổ cẩm.
C. Cồng chiêng.
D. Hàng tơ lụa.
-
Câu 6:
Đâu được biết đến không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
A. Chợ phiên.
B. Tục bắt vợ.
C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
D. Hội chơi núi mùa xuân.
-
Câu 7:
Áo tứ thân được biết đến là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
A. Thái.
B. Kinh.
C. Mông.
D. Nùng.
-
Câu 8:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ được biết đến là
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Áo tứ thân.
D. Váy xòe thổ cẩm.
-
Câu 9:
Giá trị văn hóa nào dưới đây được biết đến là được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.
C. Lễ hội chùa Hương.
D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.
-
Câu 10:
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây được biết đến thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
A. Ca trù.
B. Lễ hội cồng chiêng.
C. Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Hát xoan.
-
Câu 11:
Nguyên nhân nào được biết đến làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
A. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
C. Cuộc vận đông định canh, định cư.
D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 12:
Đâu được biết đến không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta là
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C. .Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
-
Câu 13:
Các dân tộc ít người ở nước ta được biết đến cư trú chủ yếu ở
A. đồng bằng châu thổ.
B. vùng ven biển.
C. trung du và miền núi.
D. trên các hải đảo.
-
Câu 14:
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người được biết đến không phải là khu vực
A. thượng nguồn các con sông.
B. có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.
C. đồng bằng châu thổ màu mỡ.
D. có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
-
Câu 15:
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc được biết đến có những nét văn hóa riêng làm cho
A. nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.
B. kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 16:
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc được biết đến là do có
A. nhiều dân tộc.
B. nhiều lễ hội truyền thống.
C. dân số đông.
D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
-
Câu 17:
Các dân tộc ít người ở nước ta được biết đến không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
A. Làm nghề thủ công.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 18:
Các dân tộc ít người ở nước ta được biết đến đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. nuôi trồng thủy sản.
B. chế biến thực phẩm.
C. làm nghề thủ công.
D. thâm canh lúa nước.
-
Câu 19:
Dân tộc nào dưới đây được biết đến sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
A. Người Tày, Nùng.
B. Người Ê-đê, Gia-rai.
C. Người Chăm, Khơ-me.
D. Người Thái, Mường.
-
Câu 20:
Người Ê- đê, Gia – rai được biết đến phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trường sơn – Tây Nguyên.
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 21:
Người Việt định cư ở nước ngoài được biết đến có đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.
D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.
-
Câu 22:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta được biết đến còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
-
Câu 23:
Dân tộc Chăm và Khơ-me được biết đến cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 24:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ được biết đến là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
-
Câu 25:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ được biết đến có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30.
C. 40.
D. 25.
-
Câu 26:
Người Tày, Nùng, Thái, Mường được biết đến phân bố ở khu vực
A. vùng núi thấp.
B. sườn núi 700 – 1000m.
C. vùng núi cao.
D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
-
Câu 27:
Vùng đồng bằng, trung du và ven biển được biết đến có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Kinh.
-
Câu 28:
Đặc điểm nào dưới đây được biết đến không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
-
Câu 29:
Dân tộc Kinh được biết đến phân bố chủ yếu ở
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
-
Câu 30:
Dân tộc Kinh được biết đến chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
-
Câu 31:
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất được biết đến là dân tộc
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
-
Câu 32:
Đâu được nhận định không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
A. Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận tiện.
B. Thường xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất.
C. Tài nguyên phân bố ở những nơi khó khai thác.
D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
-
Câu 33:
Ý nào dưới đây không đúng?Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước được nhận định đã làm cho
A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần.
B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc giảm dần.
C. Tiềm năng của từng vùng được khai thác hiệu quả hơn.
D. Địa bàn phân bố của các dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi.
-
Câu 34:
Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới được nhận định là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.
B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.
-
Câu 35:
Đâu được nhận định không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi.
B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người.
C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc.
-
Câu 36:
Đâu được nhận định là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
A. Đồ gốm.
B. Hàng thổ cẩm.
C. Cồng chiêng.
D. Hàng tơ lụa.
-
Câu 37:
Đâu được nhận định không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
A. Chợ phiên.
B. Tục bắt vợ.
C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
D. Hội chơi núi mùa xuân.
-
Câu 38:
Áo tứ thân được nhận định là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
A. Thái.
B. Kinh.
C. Mông.
D. Nùng.
-
Câu 39:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ được nhận định là
A. Áo dài.
B. Áo bà ba.
C. Áo tứ thân.
D. Váy xòe thổ cẩm.
-
Câu 40:
Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận và đánh giá là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.
C. Lễ hội chùa Hương.
D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.
-
Câu 41:
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây được nhận định thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
A. Ca trù.
B. Lễ hội cồng chiêng.
C. Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Hát xoan.
-
Câu 42:
Nguyên nhân nào được nhận định làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
A. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
C. Cuộc vận đông định canh, định cư.
D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 43:
Đâu được nhận định không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta là
A. Làm suy giảm diện tích rừng.
B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.
C. Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.
D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
-
Câu 44:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhận định cư trú chủ yếu ở
A. đồng bằng châu thổ.
B. vùng ven biển.
C. trung du và miền núi.
D. trên các hải đảo.
-
Câu 45:
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người được nhận định không phải là khu vực
A. thượng nguồn các con sông.
B. có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.
C. đồng bằng châu thổ màu mỡ.
D. có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
-
Câu 46:
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc được nhận định có những nét văn hóa riêng làm cho
A. nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.
B. kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 47:
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc được nhận định là do có
A. nhiều dân tộc.
B. nhiều lễ hội truyền thống.
C. dân số đông.
D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
-
Câu 48:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhận định không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
A. Làm nghề thủ công.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 49:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhận định đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. nuôi trồng thủy sản.
B. chế biến thực phẩm.
C. làm nghề thủ công.
D. thâm canh lúa nước.
-
Câu 50:
Dân tộc nào dưới đây được nhận định sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
A. Người Tày, Nùng.
B. Người Ê-đê, Gia-rai.
C. Người Chăm, Khơ-me.
D. Người Thái, Mường.