Trắc nghiệm Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời khu kinh tế ven biển Vân Phong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh nào?
A. Đà Nẵng.
B. Quảng Ngãi.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời tỉnh/thành phố nào dưới đây có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 12 -15 triệu đồng?
A. Bình Định.
B. Khánh Hòa.
C. Đồng Nai.
D. Quảng Ninh.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời các trung tâm kinh tế nào dưới đây có quy mô từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế.
B. Hải Phòng, Huế, Biên Hòa.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa.
-
Câu 4:
Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch cụ thể hiện nay ở nước ta là
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm được sản xuất bởi sức người, thủ công
B. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có sức cạnh tranh.
C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp, và trung bình.
D. Tăng tỉ trọng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
-
Câu 5:
Xu hướng chuyển dịch cụ thể trong khu vực I ở nước ta là
A. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 6:
Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch cụ thể hiện nay ở nước ta là
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm.
B. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây ăn quả.
-
Câu 7:
Loại hình dịch vụ cụ thể nào không xuất hiện sau đổi mới?
A. Viễn thông.
B. Ngân hàng.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Tư vấn đầu tư.
-
Câu 8:
Ý cụ thể nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
-
Câu 9:
Phát biểu cụ thể nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
-
Câu 10:
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế cụ thể nào tăng nhanh
A. Kinh tế nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
-
Câu 11:
Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời cụ thể như
A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.
B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.
-
Câu 12:
Đặc điểm nổi bật của khu vực kinh tế Nhà nước là
A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
C. Quản lí các hoạt động vui chơi giải trí.
D. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng tăng.
-
Câu 13:
Thành phần kinh tế cụ thể có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do
A. nước ta gia nhập WTO.
B. nước ta đổi mới quản lí.
C. các tập thể, doanh nghiệp quản lí.
D. người nước ngoài quản lí.
-
Câu 14:
Xu hướng chuyển dịch cụ thể trong khu vực II ở nước ta là
A. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
D. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
-
Câu 15:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời số lượng các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 16:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời những vùng nào ở nước ta không có khu vực kinh tế cửa khẩu ( năm 2007)?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam BỘ, đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng Bằng sông Hồng, duyên hải Nam Trung Bộ
-
Câu 17:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời khu vực kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long
A. Đinh An
B. Nhơn Hội
C. Phú Quốc
D. Năm Căn
-
Câu 18:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người ( năm 2007) ở mức thấp nhất của nước ta ( dưới 6 triệu đồng) đều phân bố ở:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
Câu 19:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời khu kinh tế cửa khẩu duy nhất ở vùng Tât Nguyên ( năm 2007) là :
A. Cầu Treo
B. Bờ Y
C. Lao Bảo
D. Cha Lo
-
Câu 20:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời GDP bình quân tính theo đầu người ( năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là :
A. Dưới 6 triệu đồng
B. Từ 6 đến 9 triệu đồng
C. Từ 9 đến 12 triệu đồng
D. Từ 12 đến 15 triệu đồng
-
Câu 21:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời khu kinh tế cửa khẩu nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
A. Cầu Treo
B. Bờ Y
C. Lao Bảo
D. Cha Lo
-
Câu 22:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy tính toán có GDP bình quân tính theo đầu người ( năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. Tây Ninh
B. Bình Phước
C. Bình Dương
D. Đồng Nai
-
Câu 23:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy giải đáp tính có GDP bình quân tính theo đầu người ( năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Bắc Giang
B. Phú Thọ
C. Quảng Ninh
D. Lào Cai
-
Câu 24:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô ( năm 2007) là:
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang
B. Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha TRang
C. Hà Nội , Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa
D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang , Thanh Hóa
-
Câu 25:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời số lượng các trung tâm kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 26:
Hãy căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời các trung tâm kinh tế lớn của vùng Bắc Trung Bộ có quy mô là
A. Trên 100 nghìn tỉ đồng
B. Từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng
C. Từ 10 đến 15 nghìn tỉ đồng
D. Dưới 10 nghìn tỉ đồng
-
Câu 27:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng
B. Biên hòa, Vũng Tàu
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một
-
Câu 28:
Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat địa lí Việt Nam trang 17, trả lời sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990-2007 diễn ra theo hướng
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng
B. Tăng tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng
C. Giữ nguyên tỉ trọng hai khu vực kinh tế
D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng
-
Câu 29:
Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm cở Átlat địa lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2000 -2007 , trả lời GDP của nước ta tăng gần:
A. 1,6 lần
B. 2,6 lần
C. 3,6 lần
D. 4 lần
-
Câu 30:
Tỉnh Tiền Giang được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm quan trọng ở
A. Phía Bắc
B. Miền Trung
C. Phía Nam
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 31:
Thành phố Cần Thơ được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm quan trọng ở
A. Phía Bắc
B. Miền Trung
C. Phía Nam
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 32:
Đến năm 2016, số vùng kinh tế trọng điểm quan trọng của nước ta là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 33:
Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có giá trọ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản nổi bật lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 34:
Cụ thể trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển cong nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 35:
Thành phần kinh tế cụ thể nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là
A. Kinh tế Nhà nước
B. Kinh tế tập thể
C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể
D. Kinh tế có vồn đầu tư nước ngoài
-
Câu 36:
Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo nổi bật trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
B. Nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia
C. Chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác
D. Có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước
-
Câu 37:
Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò nổi bật chủ đạo là:
A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài
B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế ngoài nhà nước
D. Kinh tế tư nhân
-
Câu 38:
Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và nổi bật với tỉ trọng tăng nhanh nhất là :
A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài
B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế tư nhân
-
Câu 39:
Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần cụ thể là do:
A. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viên thông, tưu vấn đầu tưu, chuyển giao công nghệ,…
B. Nước ta có điều kiện thuận lựi vè vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
C. Đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước
D. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục
-
Câu 40:
Ý cụ thể nào dưới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ơ khu vực II ( công nghiệp – xây dựng )?
A. Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trường
-
Câu 41:
Xu hướng chuyển dịch nổi bật trong nội bộ ngành ở khu vực I ( nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là :
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản
B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi
C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
-
Câu 42:
Ý cụ thể nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?
A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm
B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành
C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời
D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động
-
Câu 43:
Ý cụ thể nào dưới đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế nước ta những năm qua
A. Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm
B. Có giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh hieuj quả trên thị trường quốc tế
C. Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao
D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa đảm bảo phát triển bền vững
-
Câu 44:
Một trong những thành tựu kinh tế nổi bật của nước ta trong giai đonạ 1990- 2005 là
A. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp tăng nhanh
B. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nước ta liên tục là nước xuất siêu
C. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vu đều phát triên ở trình độ cao
D. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt được nhiều thành tựu vững chắc
-
Câu 45:
Trong những năm gần đây ngành cụ thể đóng góp ít nhất trong cơ cấu GDP của nước ta là
A. Công nghiệp
B. Dịch vụ
C. Lâm nghiêp
D. Nông nghiệp
-
Câu 46:
Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch cụ thể theo hướng
A. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp – xây dựng
B. Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ
C. Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ
D. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ
-
Câu 47:
Nền kinh tế Việt Nam cụ thể muốn tăng trưởng bền vững
A. Chỉ cần có tốc độ tăng trưởng GDP cao
B. Chỉ cần có cơ cấu hợp lí giữa các ngành và các thành phần kinh tế
C. Chỉ cần có cơ cấu hợp lí giữa các vùng lãnh thổ
D. Cần có nhịp độ phát triển cao; có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ
-
Câu 48:
Công cuộc Đổi mới nền kinh tế nước ta cụ thể được bắt đầu từ năm
A. 1976
B. 1986
C. 1991
D. 2000
-
Câu 49:
Nguyên nhân khiến kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
-
Câu 50:
Nguyên nhân yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp là vì
A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.
C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.
D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.