Trắc nghiệm Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào chính xác đã tăng nhanh về tỉ trọng
A. Kinh tế nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
-
Câu 2:
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta chính xác được cho là:
A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.
C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.
D. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
-
Câu 3:
Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay chính xác được cho là
A. khoa học – kĩ thuật.
B. lực lượng lao động.
C. thị trường.
D. tập quán sản xuất.
-
Câu 4:
Mục đích của việc chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng chính xác được cho là
A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.
C. phù hợp vói nhu cầu thị trường.
D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.
-
Câu 5:
Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi chính xác được cho là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 6:
Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông (bắp cải, xu hào, khoai tây…) chính xác được cho đã thể hiện:
A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam.
-
Câu 7:
Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chính xác được cho chịu sự tác động mạnh mẽ của
A. biến động của thị trường.
B. nguồn lao động đang giảm.
C. các thiên tai ngày càng tăng.
D. tính chất bấp bênh vốn có củ nô nông nghiệp.
-
Câu 8:
Để sản xuất được nhiểu nông sản, phương thức canh tác được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay chính xác được cho là
A. quảng canh, cơ giới hóa.
B. thâm canh, chuyên môn hóa.
C. đa canh và xen canh.
D. luân canh và xen canh.
-
Câu 9:
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta chính xác được cho là:
A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
B. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp.
D. mở rông thị trường trong nước về các loại nông sản.
-
Câu 10:
Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng chính xác được cho là do có sự phân hoá chủ yếu của các điều kiện:
A. Khí hậu, nguồn nước.
B. Địa hình và đất trồng.
C. Đất trồng, độ ẩm và nguồn nước.
D. Khí hậu và đất trồng.
-
Câu 11:
Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá chính xác được cho không phải là
A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
B. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ.
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
-
Câu 12:
Ý nào dưới đây chính xác được cho không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.
C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.
D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
-
Câu 13:
Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng chính xác được cho vào vụ
A. Đông xuân.
B. Hè thu.
C. Mùa.
D. Đông.
-
Câu 14:
Nhân tố chính tạo nên sự dịch chuyển mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên miền núi chính xác được cho là
A. địa hình.
B. khí hậu.
C. đất đai.
D. nguồn nước.
-
Câu 15:
Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa chính xác được cho là
A. người nông dân quan tâm nhiều hớn đến sản lượng.
B. người nông dân chỉ quan tâm đến diện tích đất canh tác.
C. người nông dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất.
D. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ.
-
Câu 16:
Đặc trưng nào sau đây chính xác được cho không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?
A. Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
C. Năng suất lao động thấp.
D. Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính.
-
Câu 17:
Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta chính xác được cho là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. Đất feralit.
C. Địa hình đa dạng.
D. Nguồn nước phong phú.
-
Câu 18:
Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta chính xác được cho là do
A. thiên tai và dịch bệnh.
B. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.
C. thiếu đất canh tác cho cây trồng.
D. thiếu lực lượng lao động.
-
Câu 19:
Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền chính xác được cho là
A. quy mô sản xuất nhỏ.
B. quy mô sản xuất lớn.
C. sử dụng nhiều máy móc.
D. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.
-
Câu 20:
Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta chính xác được cho là:
A. Cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi dê, bò đàn.
B. Cây công nghiệp ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ.
C. Cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
D. Cây công nghiệp lâu năm và nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 21:
Điều kiện tự nhiên nào chính xác được cho ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Sông ngòi.
-
Câu 22:
Tại sao chính xác được cho phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
-
Câu 23:
Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu chính xác được cho là do :
A. Chính trị ổn định.
B. Tài nguyên và lao động dồi dào.
C. Có luật đầu tư hấp dẫn.
D. Vị trí địa lý thuận lợi.
-
Câu 24:
Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm chính xác được cho là để:
A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.
C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.
-
Câu 25:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng chính xác được cho là đã dẫn tới
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.
D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?
A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.
B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
-
Câu 27:
Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, chính xác được cho là nhằm:
A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
-
Câu 28:
Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây chính xác được cho là không đúng về sự chuyển dịch GDP:
A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng.
C. Tỉ trọng dịch vụ biến động.
D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.
-
Câu 29:
Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời chính xác được cho như:
A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.
B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây chính xác được cho là không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chính xác được cho thuộc tỉnh:
A. Quy Nhơn.
B. Phú Yên.
C. Quảng Ngãi.
D. Ninh Thuận.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng chính xác được cho là:
A. TP.Hồ Chí Minh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Bình Định.
D. Khánh Hòa.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng chính xác được cho là:
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
-
Câu 34:
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào chính xác được cho tăng nhanh về tỉ trọng
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 35:
Ý nào dưới đây chính xác được cho không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
-
Câu 36:
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta chính xác được cho là :
A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.
C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.
D. Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
-
Câu 37:
Nguyên nhân cụ thể tại sao nước ta hiện nay phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
-
Câu 38:
Để khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội ở nước ta thì nước ta cụ thể cần làm gì?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Phát triển các đặc khu kinh tế.
C. Đẩy mạnh kinh tế cửa khẩu – cảng biển.
D. Mở rộng quan hệ ngoại thương với nhiều nước.
-
Câu 39:
Với an ninh – chính trị ổn định là một trong những lí do cụ thể quan trọng để nước ta
A. khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. thu hút khách du lịch quốc tế, nội địa.
C. thu hút đầu tư nước ngoài.
D. phát triển các ngành kinh tế đa dạng.
-
Câu 40:
Giải thích nguyên nhân cụ thể vì sao hiện nay Việt Nam là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài?
A. Chính trị ổn định
B. Tài nguyên và lao động dồi dào
C. Có luật đầu tư hấp dẫn
D. Vị trí địa lý thuận lợi
-
Câu 41:
Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm mục đích cụ thể nào dưới đây?
A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
-
Câu 42:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu cụ thể trong nội bộ ngành nông nghiệp?
A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.
B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
-
Câu 43:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm dẫn tới điều cụ thể nào?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
B. Phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.
D. Hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.
-
Câu 44:
Đặc điểm nổi bật nào dưới đây là sự khác nhau cơ bản trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nguồn nước.
B. Địa hình.
C. Đất đai.
D. Khí hậu.
-
Câu 45:
Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cụ thể là cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để
A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.
C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.
-
Câu 46:
Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời nhận xét nào sau đây không đúng?
A. GDP tăng lên liên tục qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng ngày càng lớn.
C. Tốc độ tăng trưởng tăng thêm 159%, giai đoạn 2000 – 2007.
D. GDP tăng lên nhưng không ổn định.
-
Câu 47:
Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch GDP?
A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm
B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng
C. Tỉ trọng dịch vụ biến động
D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là
A. Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh
B. Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
C. Hà Nội, Hải Phòng
D. Hải Phòng, Đà Nẵng
-
Câu 49:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời tỉnh/thành phố nào dưới đây có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng?
A. Tp Hồ Chí Minh
B. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Bình Định
D. Khánh Hòa
-
Câu 50:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trả lời khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Quy Nhơn
B. Phú Yên
C. Quảng Ngãi
D. Ninh Thuận