Trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Phương án nào sau đây nói về nguyên nhân nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Do tình hình thế giới tác động.
B. Là một yếu tố khách quan.
C. Do mơ ước của toàn dân.
D. Xuất phát từ ý định chủ quan của con người.
-
Câu 2:
Hoàn thành nội dung sau: "Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ...............".
A. phong kiến.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. tư bản độc quyền.
D. chiếm hữu nô lệ.
-
Câu 3:
Đâu là một hình thức quá độ để đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
B. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Quá độ gián tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
D. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 4:
Vì sao nói việc lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn?
A. chỉ có chủ nghĩa xã hội mới xoá bỏ được áp bức bóc lột.
B. chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới được thế giới công nhận.
C. chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới.
D. chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới được thế giới quan tâm.
-
Câu 5:
Sự chênh lệch giữa các vùng, miền của đất nước trong đời sống của nhân dân là nội dung thuộc về lĩnh vực............
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Tư tưởng và văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 6:
Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta có đặc điểm nổi bật và bao trùm là...............
A. xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh.
B. sự tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ.
C. nền kinh tế phát triển với trình độ cao.
D. các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết.
-
Câu 7:
Đặc trưng cơ bản nào của chủ nghĩa xã hội ở nước ta được thể hiện qua chủ trương “hòa nhập nhưng không hoà tan”?
A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
D. Do nhân dân làm chủ.
-
Câu 8:
Đâu là hình thức quá độ mà Nước Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Quá độ gián tiếp.
B. Quá độ trực tiếp.
C. Quá độ nhảy vọt.
D. Quá độ nửa trực tiếp.
-
Câu 9:
Hãy tìm đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong các phương án sau đây.
A. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công.
B. Do dân làm chủ.
C. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 10:
Đảng và nhân dân ta sức phấn đấu xây dựng Cách mạng thể hiện mục đích nào sau đây?
A. chủ nghĩa quốc tế.
B. chủ nghĩa xã hội.
C. chủ nghĩa tư bản.
D. chủ nghĩa vô sản.
-
Câu 11:
Phương án nào sau đây là hình thức để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa lên CNXH?
A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
B. Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền TB lên CNXH.
C. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
D. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
-
Câu 12:
Hãy nêu tại sao Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản?
A. Mang lại nền độc lập thực sự cho đất nước.
B. Giúp giai cấp thống trị được phát triển toàn diện.
C. Mang cuộc sống ấm no, hạnh phúc đến cho giai cấp thống trị.
D. Các quốc gia khác cũng làm như vậy.
-
Câu 13:
Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bằng con đường theo phương hướng nào?
A. Đi lên chế độ chủ nghĩa tư bản.
B. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản để đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Không đi lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 14:
Theo chế độ chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định có mấy hình thức quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây không phải thể hiện đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Nhà nước nhân dân lao động làm chủ.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
D. Sẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới.
-
Câu 16:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tiền tư bản tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ nào trong các phương án?
A. Toàn diện.
B. Lâu dài.
C. Trực tiếp.
D. Gián tiếp.
-
Câu 17:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ nào dưới đây?
A. Toàn diện.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Lâu dài.
-
Câu 18:
Đảng và Nhà nước ta đã xác định một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là xây dựng một xã hội như thế nòa?
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Dân giàu, nước mạnh, bình đẳng, đoàn kết.
-
Câu 19:
V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển của giai đoạn nào?
A. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 20:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là sự phát triển của điều gì?
A. Sự phát triển về văn hóa.
B. Sự phát triển về kinh tế.
C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng.
D. Sự phát triển về giáo dục.
-
Câu 21:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp xu thế phát triển của thời đại và nguyện vọng của những ài?
A. Thế giới.
B. Dân tộc.
C. Nhân dân.
D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
-
Câu 22:
Có ý kiến cho rằng Việt Nam đi lên CNXH nhất thiết phải qua chế độ tư bản chủ nghĩa vì chỉ có qua chế độ tư bản chủ nghĩa thì mới có đầy đủ cơ sở vật chất để xây dựng CNXH. Em đồng ý với ý kiến nào ở sau đây?
A. Việt Nam phải trải qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Nếu không sẽ tụt hậu so với các nước trên thế giới.
B. Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất, kinh tế hiện đại để xây dựng CNXH.
C. Việt Nam không cần phải trải qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên CNXH là tất yếu khách quan.
D. Việt Nam phải xây dựng nền kinh tế phát triển dựa trên việc chuyển giao công nghệ hiện đại của thế giới.
-
Câu 23:
Thực tiễn đau khổ của những năm chịu sự thống trị của giai cấp tư sản nước ngoài cho thấy giai cấp tư sản Pháp chỉ muốn kìm hãm Việt Nam trong vòng nô lệ, không cho Việt Nam phát triển (chỉ phát triển trong ngành công nghiệp chế biến, thuốc phiện, rượu; xây dựng rất ít trường học). Chính vì vậy, sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ta không đi theo con đường tư bản chủ nghĩa mà lại đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với điều gì?
A. Phù hợp với xu thế của thời đại.
B. Tất yếu khách quan.
C. Phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
D. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta.
-
Câu 24:
Về quan hệ hợp tác song phương, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia trên thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hóa tới trên 230 thị trường của các nước và vùng lãnh thổ, ký kết trên 90 Hiệp định thương mại song phương, gần 60 Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư, 54 Hiệp định chống đánh thuế hai lần và nhiều Hiệp định hợp tác về văn hoá song phương với các nước và các tổ chức quốc tế. Thông tin trên thể hiện cho chúng ta thấy đặc trưng cơ bản nào trong các đặc trưng sau đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
C. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
-
Câu 25:
Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, kề vai sát cánh với nhau và có truyền thống đoàn kết lâu đời trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc có sắc thái văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự đa dạng, phong phú của nền văn hóa Việt Nam. Đây là đặc trưng cơ bản nào trong các đặc trưng sau đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam mà bạn biết?
A. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
C. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
-
Câu 26:
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, trong thời đại này giai cấp nào dưới đây giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.
D. Địa chủ.
-
Câu 27:
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới là đã cho thấy nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng.
B. Tính chất.
C. Nội dung.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 28:
Chọn phương án có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là thể hiện ý nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng.
B. Tính chất.
C. Nội dung.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 29:
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng,chọn đáp án đúng?
A. Đặc trưng.
B. Tính chất.
C. Nội dung.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 30:
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là có nét đặc sắc nào?
A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Có nền văn hóa hiện đại.
C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
D. Có nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 31:
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc cho ta biết nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng.
B. Tính chất.
C. Nội dung.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 32:
Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là nói lên nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng.
B. Tính chất.
C. Nội dung.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 33:
Một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh là thể hiện bộ mặt nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng.
B. Tính chất.
C. Nội dung.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 34:
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là có nền văn hóa gì?
A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Có nền văn hóa dựa trên cơ sở của sự sáng tạo.
C. Có nền văn hóa vững mạnh toàn diện.
D. Có nền văn hóa tiếp thu tinh hoa nhân loại.
-
Câu 35:
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là do giai cấp nào?
A. Do nhân dân làm chủ.
B. Do tầng lớp trí thức làm chủ.
C. Do công đoàn làm chủ.
D. Do cán bộ là chủ.
-
Câu 36:
Nguyên nhân nào dưới đây giải thích cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực, bóc lột.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội là nhu cầu của nhiều nước trên thế giới.
C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột.
D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội đích cuối của xã hội.
-
Câu 37:
Việc đi lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn vì nguyên do nào?
A. Đi lên CNXH mới có cuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc.
B. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới quan tâm.
C. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới công nhận.
D. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới.
-
Câu 38:
Việc đi lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn của đảng nhà nước vì lí do nào sau đây?
A. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.
B. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới quan tâm.
C. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới công nhận.
D. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới.
-
Câu 39:
Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ xã hội nào sau đây?
A. Phong kiến.
B. Tư bản chủ nghĩa.
C. Chiếm hữu nô lệ.
D. Tư bản độc quyền.
-
Câu 40:
Để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa lên CNXH còn cần loại quá độ nào sau đây?
A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
B. Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền TB lên CNXH.
C. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
D. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
-
Câu 41:
Chủ nghĩa xã hội mà nước ta hiện tại đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Bốn đặc trưng.
B. Sáu đặc trưng.
C. Tám đặc trưng.
D. Mười đặc trưng.
-
Câu 42:
Vì sao nước ta tất yếu lại thực hiện đi lên CNXH bỏ qua TBCN?
A. Chưa có nền kinh tế đại công nghiệp của TBCN.
B. Chưa có những tiền đề vật chất cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
C. Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, chính trị bất ổn.
D. Giặc đói và giặc dốt đang hoành hành.
-
Câu 43:
Nước ta đi lên con đường chủ nghĩa xã hội là phù hợp với điều gì?
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Do ý muốn chủ quan của lực lượng lãnh đạo.
D. Do tác động của tình hình thế giới.
-
Câu 44:
Nhận thức nào sau đây góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh.
D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản.
-
Câu 45:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tiền tư bản tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ nào dưới đây?
A. Toàn diện.
B. Lâu dài.
C. Trực tiếp.
D. Gián tiếp.
-
Câu 46:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ như thế nào?
A. Toàn diện.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Lâu dài.
-
Câu 47:
Đảng và Nhà nước ta đã xác định một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là xây dựng một xã hội như thế nào trong những đáp án dưới đây?
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Dân giàu, nước mạnh, bình đẳng, đoàn kết.
-
Câu 48:
V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển
A. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 49:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn được ghi nhận là gì?
A. Sự phát triển về văn hóa.
B. Sự phát triển về kinh tế.
C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng.
D. Sự phát triển về giáo dục.
-
Câu 50:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta được ghi nhận là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử và phù hợp xu thế phát triển của thời đại, nguyện vọng của ai?
A. Thế giới.
B. Dân tộc.
C. Nhân dân.
D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.