Trắc nghiệm Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Bạn C thường xuyên đi học muộn, thiếu bài tập do đua đòi theo nhóm bạn xấu chơi điện tử nên lười học, khiến cho tập thể bị ảnh hưởng. Em chọn cách nào dưới đây được xem là để giải quyết vấn đề này?
A. Đi nói xấu C.
B. Phê bình C trước tập thể lớp.
C. Thể hiện sự không đồng tình và không chơi với C.
D. Thẳng thắn gặp và phân tích, đồng thời giúp C trong học tập.
-
Câu 2:
Trong tập thể, khi xuất hiện mâu thuẫn được xem là cần phải làm gì để giải quyết?
A. Dĩ hòa vi quý.
B. Phê bình và tự phê bình.
C. Không cần đấu tranh.
D. Xuê xoa, nhường nhịn nhau.
-
Câu 3:
Bàn về sự phát triển, Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập”. Câu đó Lê-nin được xem là bàn về:
A. Hình thức của sự phát triển.
B. Nội dung của sự phát triển.
C. Điều kiện của sự phát triển.
D. Nguyên nhân của sự phát triển.
-
Câu 4:
Trong cuộc sống hàng ngày, khi xuất hiện một mâu thuẫn trong nhận thức, chúng ta được xem là cần làm gì?
A. Bỏ qua để đỡ mất công tìm hiểu mâu thuẫn.
B. Khi nào có thời gian sẽ tìm hiểu về cách giải quyết mâu thuẫn.
C. Phân tích để phân biệt đúng, sai, nâng cao nhận thức.
D. Hoảng sợ, nhờ người khác giải quyết mâu thuẫn giúp.
-
Câu 5:
Hiện tượng nào sau đây được xem không phải là hai mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Bảng đen và phấn trắng.
B. Sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế.
C. Đồng hóa và dị hóa của một sinh vật.
D. Điện tích âm và điện tích dương của một nguyên tử.
-
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây được xem chính là mâu thuẫn giữa các mặt đối lập?
A. Chiến tranh giữa hai quốc gia.
B. Hai bạn học sinh cãi nhau.
C. Đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
D. Bác sĩ phòng chống bệnh sởi.
-
Câu 7:
Mâu thuẫn không thể giải quyết bằng còn đường điều hòa, mà được xem là chỉ được giải quyết bằng
A. Chiến tranh.
B. Sự đấu tranh giữa các lực lượng.
C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
-
Câu 8:
Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật và hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới được xem là tạo nên
A. Sự vận động trong xã hội.
B. Sự phát triển vô tận của thế giới khách quan.
C. Sự phát triển của giới thự nhiên.
D. Sự thay đổi trong tư duy con người.
-
Câu 9:
Hai mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau được xem chính là nội dung khái niệm
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Quá trình chiến tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
D. Quá trình đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập.
-
Câu 10:
Trong mỗi mâu thuẫn, để tạo thành sự thống nhất giữa các mặt đối lập, hai mặt đối lập được xem là liên hệ gắn bó với nhau,
A. Giúp nhau phát triển.
B. Cùng phau phát triển.
C. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
D. Làm động lực phát triển cho nhau.
-
Câu 11:
Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm….mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau được xem chính là
A. Mặt trái ngược của mâu thuẫn.
B. Mặt đối lập của mâu thuẫn.
C. Mặc khác biệt của mâu thuẫn.
D. Mặt thống nhất của mâu thuẫn.
-
Câu 12:
Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, mâu thuẫn được xem là tạo thành bởi hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau ở
A. Trong cùng một chỉnh thể.
B. Các sự vật, hiện tượng khác nhau.
C. Hai sự vật, hiện tượng đối lập.
D. Bất kì sự vật hiện tượng nào.
-
Câu 13:
Muốn nhanh chóng tiến bộ, trở thành học sinh giỏi, em được nhận xét cần làm gì?
A. Chăm chỉ học tập hàng ngày để tích lũy kiến thức.
B. Đến kì kiểm tra mới học để nhớ tốt hơn.
C. Sử dụng tài liệu khi kiểm tra để đạt điểm cao.
D. Không cần học vẫn có thể thành học sinh giỏi.
-
Câu 14:
Nước đang ở nhiệt độ phòng được đun nóng lên đến 90 độ. Hiện tượng nóng lên này được nhận xét thể hiện sự thay đổi về
A. Chất.
B. Lượng.
C. Độ.
D. Bước nhảy.
-
Câu 15:
Nguyên tố Đồng có nguyên tử lượng là 63,54 đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C, nhiệt độ sôi là 2880 độ C,… Những thuộc tính này được nhận xét đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 16:
Trường THCS A có 520 học sinh, trong đó 85% học sinh đạt học lực giỏi, 95% học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Những số liệu trên được nhận xét đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 17:
Câu nào sau đây được nhận xét thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Đánh bùn sang ao.
B. Mưa dầm thấm lâu.
C. Nhà dột từ nóc.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
-
Câu 18:
Khi chất mới ra đời, lượng được nhận xét biến đổi theo hướng
A. Tương ứng với chất mới.
B. Lượng mới giảm đi.
C. Lượng tăng lên.
D. Lượng giữ nguyên như cũ.
-
Câu 19:
Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng được nhận xét thì
A. Chất bị phá hủy và biến mất.
B. Chất mới ra đời thay thế chất cũ.
C. Chất vẫn giữ nguyên như cũ.
D. Chất mới ra đời tồn tại cùng chất cũ.
-
Câu 20:
Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được nhận xét là
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Độ
D. Điểm
-
Câu 21:
Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được nhận xét chính là
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Độ
D. Điểm
-
Câu 22:
Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới được nhận xét đều có mặt chất và lượng
A. Thống nhất với nhau.
B. Tương tác lẫn nhau.
C. Gắn bó với nhau.
D. Tác động lẫn nhau.
-
Câu 23:
Thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng được nhận xét chính là
A. Chất
B. Lượng
C. Đặc điểm
D. Tính chất
-
Câu 24:
Những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác được nhận xét chính là
A. Chất
B. Lượng
C. Đặc điểm
D. Tính chất
-
Câu 25:
Muốn nhanh chóng tiến bộ, trở thành học sinh giỏi, em cụ thể cần làm gì?
A. Chăm chỉ học tập hàng ngày để tích lũy kiến thức.
B. Đến kì kiểm tra mới học để nhớ tốt hơn.
C. Sử dụng tài liệu khi kiểm tra để đạt điểm cao.
D. Không cần học vẫn có thể thành học sinh giỏi.
-
Câu 26:
Nước đang ở nhiệt độ phòng được đun nóng lên đến 90 độ. Hiện tượng nóng lên này được cho thể hiện sự thay đổi về
A. Chất.
B. Lượng.
C. Độ.
D. Bước nhảy.
-
Câu 27:
Nguyên tố Đồng có nguyên tử lượng là 63,54 đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C, nhiệt độ sôi là 2880 độ C,… Những thuộc tính này cụ thể đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 28:
Trường THCS A có 520 học sinh, trong đó 85% học sinh đạt học lực giỏi, 95% học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Những số liệu trên được cho đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 29:
Câu nào sau đây cụ thể thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Đánh bùn sang ao.
B. Mưa dầm thấm lâu.
C. Nhà dột từ nóc.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
-
Câu 30:
Khi chất mới ra đời, lượng biến đổi thực tế theo hướng
A. Tương ứng với chất mới.
B. Lượng mới giảm đi.
C. Lượng tăng lên.
D. Lượng giữ nguyên như cũ.
-
Câu 31:
Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng được cho bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì
A. Chất bị phá hủy và biến mất.
B. Chất mới ra đời thay thế chất cũ.
C. Chất vẫn giữ nguyên như cũ.
D. Chất mới ra đời tồn tại cùng chất cũ.
-
Câu 32:
Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được nhận định là
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Độ
D. Điểm
-
Câu 33:
Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được nhận định là
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Độ
D. Điểm
-
Câu 34:
Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới cụ thể đều có mặt chất và lượng
A. Thống nhất với nhau.
B. Tương tác lẫn nhau.
C. Gắn bó với nhau.
D. Tác động lẫn nhau.
-
Câu 35:
Thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng được nhận định là
A. Chất
B. Lượng
C. Đặc điểm
D. Tính chất
-
Câu 36:
Những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác được nhận định là
A. Chất
B. Lượng
C. Đặc điểm
D. Tính chất
-
Câu 37:
Câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Gần lửa rát mặt.
C. Mèo già hóa cáo.
D. Năng nhặt chặt bị.
-
Câu 38:
Câu nói nào sau đây không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Nhổ một sợi tóc thành hói.
B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
C. Có công mài sât có ngày nên kim.
D. Đánh bùn sang ao.
-
Câu 39:
Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi:
A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B. Học thầy không tày học bạn.
C. Ăn vóc học hay.
D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
-
Câu 40:
Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Chín quá hóa nẫu
B. Có công mài sắt có ngày nên kim
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. Đánh bùn sang ao
-
Câu 41:
Dựa vào quy luật lượng – chất để lí giải tại sao việc kết hôn của các cô gái Việt Nam với người nước ngoài thông qua môi giới thường tan vỡ?
A. Do không hòa hợp được về văn hóa.
B. Chưa đủ thời gian tìm hiểu nhau để xây dựng tình yêu đích thực.
C. Trình độ các cô dâu Việt Nam còn thấp.
D. Người nước ngoài có lối sống tự do, phóng khoáng trong hôn nhân.
-
Câu 42:
Trong ba năm học ở phổ thong năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là
A. Sinh viên đại học.
B. Học sinh giỏi.
C. Ba năm học phổ thong.
D. 25 điểm.
-
Câu 43:
Bạn A học kì 1 xếp loại học lực trung bình. Sang học kì 2 bạn đã chăm chỉ cố gắng trong học tập nên kết quả học tập cả năm bạn xếp loại học lực khá. Kết quả đó thể hiện:
A. may mắn trong học tập.
B. coi thường việc học.
C. sự kiên trì nhẫn nại của bạn.
D. thể hiện sự chủ quan trong học tập.
-
Câu 44:
Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó
A. Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
B. Chưa có sự biến đổi nào xảy ra.
C. Sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng.
D. Sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật.
-
Câu 45:
Giữa chất và lượng có điểm nào giống nhau?
A. Là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng.
B. Biểu thị tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng.
C. Phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
D. Biểu thị trình độ phát triển của sự vật, hiện tượng.
-
Câu 46:
Điều kiện để chất mới ra đời là gì?
A. Tăng lượng liên tục
B. Lượng biến đổi đạt tới điểm nút
C. Lượng biến đổi nhanh chóng
D. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép
-
Câu 47:
Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là
A. Điểm nút và bước nhảy.
B. Bản chất và hiện tượng.
C. Chất và lượng.
D. Độ và điểm nút.
-
Câu 48:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
A. Lượng biến đổi trước, chất biến đổi sau.
B. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
C. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
D. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
-
Câu 49:
Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:
A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
C. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
D. Lượng biến đổi dần dần, chất biến đổi nhanh chóng.
-
Câu 50:
Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách
A. dần dần.
B. chậm dần.
C. đột biến.
D. Nhanh chóng khi đạt đến điểm nút.