Trắc nghiệm Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Trong mỗi sự vật, hiện tượng mặt chất và lượng luôn
A. ở bên cạnh nhau.
B. thống nhật với nhau.
C. tách rời nhau.
D. bài trừ nhau.
-
Câu 2:
Theo Triết học Mác - Lê nin, chất mới ra đời lại bao hàm:
A. một lượng mới tương ứng.
B. một hình thức mới.
C. một diện mạo mới tương ứng.
D. một trình độ mới tương ứng.
-
Câu 3:
Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?
A. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.
C. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.
D. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.
-
Câu 4:
Trải qua 21 năm kháng chiến chống Mỹ đến ngày 30/4/1975 đất nước ta hoàn toàn thống nhất, non sông thu về một mối. Theo em, theo quy luật sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất ngày 30/4/1975 gọi là gì?
A. Điểm nút
B. Độ
C. Lượng
D. Chất
-
Câu 5:
Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.
B. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra.
C. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
D. Sử dụng “phao” trong thi học kì.
-
Câu 6:
Theo anh chị câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi và lượng dẫn đến sự biến đối về chất?
A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
B. Chín quá hoá nẫu.
C. Nước chảy đá mòn.
D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-
Câu 7:
C. Mác viết: “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu nói trên C. Mác đã bàn về nội dung nào dưới đây của sự vật và hiện tượng?
A. Xu thế vận động và phát triển.
B. Khuynh hướng phát triển.
C. Nguồn gốc sự vận động và phát triển.
D. Cách thức vận động và phát triển.
-
Câu 8:
Sau bữa tiệc sinh nhật bạn A lấy dao cắt chiếc bánh sinh nhật thành nhiều miếng nhỏ mời mọi người cùng ăn. Em nhận xét như thế nào việc cắt chiếc bánh thành nhiều miếng nhỏ trong mối quan hệ sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất?
A. Chất và lượng của bánh không thay đổi.
B. Lượng của bánh không thay đổi.
C. Chất của bánh thay đổi.
D. Chỉ lượng của bánh thay đổi chất không đổi.
-
Câu 9:
Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.
B. Ngại khó ngại khổ.
C. Dĩ hòa vi quý.
D. Trọng nam khinh nữ.
-
Câu 10:
Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi?
A. Mưa dầm thầm lâu.
B. Học thầy không tày học bạn.
C. Góp gió thành bão.
D. Ăn vóc học hay.
-
Câu 11:
Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên.
A. Việt Nam.
B. Cam – pu – chia.
C. 90,73 triệu.
D. Ở Đông Nam Á.
-
Câu 12:
Sự biến đổi về chất của các sự vật hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi về:
A. chất.
B. điểm nút.
C. lượng.
D. độ.
-
Câu 13:
Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
-
Câu 14:
Để phân biệt sự vật và hiện tượng này với sự vật và hiện tượng khác thì phải dựa vào
A. lượng của sự vật và hiện tượng.
B. số lượng sự vật và hiện tượng.
C. quy mô sự vật và hiện tượng.
D. chất của sự vật và hiện tượng.
-
Câu 15:
“Có công mài sắt, có ngày nên kim” thuộc quy luật
A. tự nhiên.
B. phủ định.
C. mâu thuẫn.
D. lượng đổi dẫn đến chất đổi.
-
Câu 16:
Em đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi nói sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện?
A. Cái dễ thì không cần phải học tập.
B. Coi thường việc nhỏ.
C. Đốt cháy giai đoạn.
D. Kiên trì nhẫn nại trong học tập.
-
Câu 17:
Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, bản thân em cần:
A. chia nhau mỗi bạn học một câu.
B. kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
C. chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra.
D. chuẩn bị tài liệu trong kiểm tra.
-
Câu 18:
Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. lượng.
B. điểm nút.
C. chất.
D. độ.
-
Câu 19:
Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì
A. Chất mới ra đời
B. Lượng mới hình thành
C. Sự vật phát triển
D. Sự vật thay đổi
-
Câu 20:
Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Chất và lượng có tính quy định khách quan.
B. Chất tồn tại ngoài lượng.
C. Mọi sự vật, hiện tượng đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau.
D. Chất và lượng “thuần tuý” tồn tại bên ngoài sự vật và hiện tượng.
-
Câu 21:
Quy luật từ “Sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại” nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
A. Cách thức của sự vận động và phát triển.
B. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
C. Động lực của sự vận động và phát triển.
D. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
-
Câu 22:
Lượng biến đổi đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì
A. chất mới ra đời.
B. sự vật thay đổi.
C. lượng mới hình thành.
D. sự vật phát triển.
-
Câu 23:
Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?
A. Thực hiện các hình thức vận động.
B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết.
C. Liên tục thực hiện các bước nhảy.
D. Bổ sung cho chất những nhân tố mới.
-
Câu 24:
Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng.
B. Không thể có chất tồn tại ngoài lượng.
C. Thuộc tính vốn có của sự vật là những đặc tính vốn có của sự vật.
D. Mọi sự vật, hiện tượng đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau.
-
Câu 25:
Câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi và lượng dẫn đến sự biến đổi về chất?
A. Năng nhặt chặt bị.
B. Góp gió thành bão.
C. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
D. Chị ngã em nâng.
-
Câu 26:
Theo Triết học Mác - Lê nin, độ là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng
A. các sự vật thay đổi.
B. sự vật mới hình thành, phát triển.
C. thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
D. chưa làm thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
-
Câu 27:
Theo Triết học Mác - Lê nin, độ là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng
A. các sự vật thay đổi.
B. sự vật mới hình thành, phát triển.
C. thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
D. chưa làm thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
-
Câu 28:
Theo Triết học Mác - Lê nin, điểm nút là giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng làm:
A. các sự vật thay đổi.
B. thay đổi về chất sự vật và hiện tượng.
C. lượng mới ra đời.
D. sự vật mới hình thành, phát triển.
-
Câu 29:
Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ
A. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
B. Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.
C. Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng.
D. Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng.
-
Câu 30:
Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải
A. tạo ra chất mới tương ứng.
B. tạo ra sự biến đổi về lượng.
C. tích luỹ dần dần về lượng.
D. làm cho chất mới ra đời.
-
Câu 31:
Câu tục ngữ: “Góp gió thành bão” thể hiện quan niệm nào dưới đây?
A. Nhiều cái nhỏ sẽ thành một cái to.
B. Tích lũy về lượng để thay đổi về chất.
C. Lượng của sự vật thay đổi.
D. Chất của sự vật thay đổi.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây không phải là cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Chất mới ra đời bao hàm một lượng mới tương ứng.
B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết.
C. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
D. Bổ sung cho chất những nhân tô mới.
-
Câu 33:
Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự phủ định biện chứng.
B. Do sự vận động của vật chất.
C. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
-
Câu 34:
Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó
A. Các sự vật thay đổi.
B. Sự vật và hiện tượng thay đổi về chất.
C. Lượng mới ra đời.
D. Sự vật mới hình thành, phát triển.
-
Câu 35:
Chất và lượng là hai mặt thống nhất với nhau trong:
A. hai sự vật, hiện tượng khác loại.
B. một số sự vật, hiện tượng.
C. hai sự vật, hiện tượng cùng loại.
D. cùng một sự vật, hiện tượng.
-
Câu 36:
Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A. Điểm nút
B. Độ
C. Chất
D. Lượng
-
Câu 37:
Muốn nhanh chóng tiến bộ, trở thành học sinh giỏi, em cần làm gì?
A. Chăm chỉ học tập hàng ngày để tích lũy kiến thức.
B. Đến kì kiểm tra mới học để nhớ tốt hơn.
C. Sử dụng tài liệu khi kiểm tra để đạt điểm cao.
D. Không cần học vẫn có thể thành học sinh giỏi.
-
Câu 38:
Nước đang ở nhiệt độ phòng được đun nóng lên đến 90 độ. Hiện tượng nóng lên này thể hiện sự thay đổi về
A. Chất.
B. Lượng.
C. Độ.
D. Bước nhảy.
-
Câu 39:
Nguyên tố Đồng có nguyên tử lượng là 63,54 đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C, nhiệt độ sôi là 2880 độ C,… Những thuộc tính này đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 40:
Trường THCS A có 520 học sinh, trong đó 85% học sinh đạt học lực giỏi, 95% học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Những số liệu trên đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 41:
Câu nào sau đây thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Đánh bùn sang ao.
B. Mưa dầm thấm lâu.
C. Nhà dột từ nóc.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
-
Câu 42:
Khi chất mới ra đời, lượng biến đổi theo hướng
A. Tương ứng với chất mới.
B. Lượng mới giảm đi.
C. Lượng tăng lên.
D. Lượng giữ nguyên như cũ.
-
Câu 43:
Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì
A. Chất bị phá hủy và biến mất.
B. Chất mới ra đời thay thế chất cũ.
C. Chất vẫn giữ nguyên như cũ.
D. Chất mới ra đời tồn tại cùng chất cũ.
-
Câu 44:
Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. Điểm nút.
B. Bước nhảy.
C. Độ.
D. Điểm.
-
Câu 45:
Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được gọi là
A. Điểm nút.
B. Bước nhảy.
C. Độ.
D. Điểm.
-
Câu 46:
Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng
A. Thống nhất với nhau.
B. Tương tác lẫn nhau.
C. Gắn bó với nhau.
D. Tác động lẫn nhau.
-
Câu 47:
Thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. Chất.
B. Lượng.
C. Đặc điểm.
D. Tính chất.
-
Câu 48:
Những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác được gọi là
A. Chất.
B. Lượng.
C. Đặc điểm.
D. Tính chất.