Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sự phát triển của công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật có tác động như thế nào đến nền văn minh nhân loại?
A. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”.
B. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”.
C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại.
D. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”.
-
Câu 2:
Sự kiện nào dưới đây đã gây chấn động lớn trong dư luận thế giới?
A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng.
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.
-
Câu 3:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?
A. Bê tông.
B. Pôlime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim.
-
Câu 4:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bắt đầu diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XVIII - XIX.
B. Những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Những năm 60 của thế kỉ XX.
-
Câu 5:
Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.
-
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
B. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
-
Câu 7:
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay là
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Khoa học- kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 8:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ đâu?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
-
Câu 9:
Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 10:
Điểm giống nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người.
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ.
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ.
-
Câu 11:
Điểm khác biệt cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây là gì?
A. Diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt nhưng cũng gây nên những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên).
C. Đã thu được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu.
D. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 12:
Điểm khác nhau cơ bản của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX là
A. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.
-
Câu 13:
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
-
Câu 14:
Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
-
Câu 15:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 16:
Để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước cần phải làm gì?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
-
Câu 17:
Loại vũ khí nào sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai hiện nay đã được dân sự hóa phục vụ cho cuộc sống con người?
A. Vũ khí hạt nhân.
B. Vũ khí hóa học.
C. Vũ khí sinh học.
D. Vũ khí phóng xạ.
-
Câu 18:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 19:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động.
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực.
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới.
-
Câu 20:
Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
-
Câu 21:
Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật.
-
Câu 22:
Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 23:
Vì sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
-
Câu 24:
Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật.
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
-
Câu 25:
Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì?
A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới.
C. Điều chỉnh cơ cấu dân số.
D. Tăng năng suất các ngành kinh tế.
-
Câu 26:
Tính hai mặt của toàn cầu hoá là
A. Tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước.
C. Nguy cơ mất bản sắc dân tộc.
D. Đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 27:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 28:
Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
-
Câu 29:
Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
-
Câu 30:
Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
-
Câu 31:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là
A. am hiểu luật pháp quốc tế.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. giữ vững độc lập chủ quyền.
D. bình đẳng trong cạnh tranh.
-
Câu 32:
Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Trình độ quản lí còn thấp.
D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
-
Câu 33:
Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XX là
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người.
C. Do yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Do yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh.
-
Câu 34:
Cách mạng khoa học – kĩ thuật có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội của các nước tư bản phát triển?
A. Giai cấp nông dân giảm.
B. Giai cấp công nhân giảm.
C. Tầng lớp tri thức giảm.
D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học giảm.
-
Câu 35:
Sự ra đời của vũ khí hạt nhân chứng tỏ
A. Khoa học – kĩ thuật là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B. Những thành tựu của Khoa học – kĩ thuật nếu không được sử dụng trên tinh thần nhân văn cao cả thì cũng có thể trở thành những mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống con người.
C. Con người đã đạt đến đỉnh cao về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. Đáp ứng được yêu cầu ngày càng cấp thiết về nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
-
Câu 36:
Nhân loại đã trải qua các cuộc khoa học - kĩ thuật nào?
A. Cuộc Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XIX.
B. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
C. Cuộc Cách mạng kĩ thuật và Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX.
D. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XX.
-
Câu 37:
Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa
A. Khai thác được nguồn lực trong nước.
B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế.
-
Câu 38:
Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
-
Câu 39:
Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 40:
Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển.
D. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
-
Câu 41:
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư vào khoa hoc.
C. Sự bùng nổ thông tin.
D. Mọi phát minh về khoa học kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
-
Câu 42:
Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lý do nào sau đây
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 43:
Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách
A. Chính trị là trọng điểm
B. Văn hóa là trọng điểm.
C. Quân sự là trọng điểm.
D. Kinh tế là trọng điểm.
-
Câu 44:
Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
-
Câu 45:
Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều
A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
D. bắt nguồn từ thực tiễn.
-
Câu 46:
Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của yếu tố nào?
A. Khoa học – công nghệ.
B. Kinh tế - tài chính.
C. Lực lượng sản xuất.
D. Liên kết khu vực.
-
Câu 47:
Mặt tích cực của cách mạng Khoa học – kĩ thuật là
A. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ.
C. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng.
D. Đưa tới những thay đổi lớn lao về cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động trong nông nghiệp giảm sút, dân số trong các ngành dịch vụ tăng lên.
-
Câu 48:
Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
-
Câu 49:
Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động…
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
-
Câu 50:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?
A. Kĩ thuật – khoa học- sản xuất.
B. Sản xuất- kĩ thuật – khoa học.
C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.