Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Vì sao lại có sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là?
A. Sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. Nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
-
Câu 2:
Loại năng lượng nào mới đã được tìm ra trong giai đoạn từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX – nay là?
A. Năng lượng điện.
B. Năng lượng nước.
C. Năng lượng than đá.
D. Năng lượng mặt trời.
-
Câu 3:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp một trong những nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là?
A. Năng lượng điện.
B. Năng lượng than đá.
C. Năng lượng nước.
D. Năng lượng mặt trời.
-
Câu 4:
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX – nay – được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Cải tiến, hoàn thiện các phương tiện sản xuất.
B. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
-
Câu 5:
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện các phương tiện sản xuất.
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. ải tiến việc phân công lao động.
-
Câu 6:
Sự khác biệt lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII?
A. Mọi phát minh đều phục vụ đời sống con người.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 7:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có điểm gì khác biệt so với cách mạng công nghiệp thế kỉ 18?
A. Mọi phát minh đều phục vụ đời sống con người.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 8:
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế là biểu hiện của?
A. Toàn cầu hóa
B. Hợp tác hóa
C. Xu thế hòa bình
D. Kết hợp cùng phát triển
-
Câu 9:
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học - kỹ thuật là biểu hiện của?
A. Toàn cầu hóa
B. Hợp tác hóa
C. Xu thế hòa bình
D. Kết hợp cùng phát triển
-
Câu 10:
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Giá trị trao đổi tương đương ¾ giá trị thương mại toàn cầu là biểu hiện của?
A. Toàn cầu hóa
B. Hợp tác hóa
C. Xu thế hòa bình
D. Kết hợp cùng phát triển
-
Câu 11:
Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. (giá trị trao đổi tăng lên 12 lần) là biểu hiện của?
A. Toàn cầu hóa
B. Hợp tác hóa
C. Xu thế hòa bình
D. Kết hợp cùng phát triển
-
Câu 12:
Sự tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đem đến là?
A. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. Mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người.
C. Tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới.
D. Tạo ra những loại vũ khí mới, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp quốc phòng.
-
Câu 13:
Những thuận lợi của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là?
A. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. Mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người.
C. Tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới.
D. Tạo ra những loại vũ khí mới, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp quốc phòng.
-
Câu 14:
Khi Việt Nam gia nhập xu thế toàn cầu hóa Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hoá?
A. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hoá đất nước.
B. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 15:
Một hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX trên thế giới đã xuất hiện xu thế toàn cầu hoá Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam ?
A. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hoá đất nước.
B. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 16:
Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau bắt đầu xuất hiện từ?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 17:
Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ xu thế toàn cầu hoá bắt đầu xuất hiện từ?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 18:
Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của?
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 19:
Không phải chiến tranh lạnh xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của?
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 20:
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX – nay – được gọi diễn ra cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại không tạo ra hệ quả sau đây?
A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp.
B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao.
-
Câu 21:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã làm cho lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên tuy nhiên cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại không tạo ra hệ quả sau đây?
A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp.
B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao.
-
Câu 22:
Đặc điểm lao động có sự thay đổi lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 23:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi lực lượng lao động ở các nước tư bản thay đổi như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 24:
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học - kỹ thuật lần II cuộc cách mạng này có đặc điểm như thế nào?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
-
Câu 25:
Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, do nhu cầu của chiến tranh dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có đặc điểm như thế nào?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
-
Câu 26:
Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người dẫn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có đặc điểm như thế nào?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
-
Câu 27:
Đặc điểm điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
-
Câu 28:
Ý nghĩa lớn nhất của việc ra đời của vũ khí hạt nhân là gì?
A. Khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật cũng có thể trở thành mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con người.
C. Con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. Các loại vũ khí trước đó của con người đã không còn được sử dụng.
-
Câu 29:
Sự ra đời của vũ khí hạt nhân đã tác động như thế nào?
A. Khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật cũng có thể trở thành mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con người.
C. Con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. Các loại vũ khí trước đó của con người đã không còn được sử dụng.
-
Câu 30:
Nước nào đã xây dựng nhà máy điện hạt nhân đầu tiên của thế giới?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Anh.
-
Câu 31:
Vào nửa sau thập niên 1940 nước nào đã bắt đầu xây dựng dự án đầu tiên để khai thác năng lượng hạt nhân với mục đích hòa bình?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Anh.
-
Câu 32:
Siêu cường nào là nước dẫm đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại lần đầu tiên?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Anh.
-
Câu 33:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển quan hai giai đoạn từ đầu những năm 40 quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
-
Câu 34:
Quốc gia nào dưới đây trong lĩnh vực vũ trụ đã thành công đưa con người vào vũ trụ?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
-
Câu 35:
Trong các siêu cường kinh tế quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Trung Quốc.
D. Liên Xô.
-
Câu 36:
"Năng lượng sạch", "chất đốt cao thượng" muốn chỉ đến nguồn năng lượng nào được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng nhiệt hạch.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 37:
Những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là tìm ra nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch"?
A. Năng lượng nhiệt hạch.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 38:
Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính là thành tựu lớn trong lĩnh vực sinh học ở thập niên mấy?
A. Thập niên 50
B. Thập niên 60
C. Thập niên 80
D. Thập niên 90
-
Câu 39:
Khía cạnh sinh học của thế kỉ XX đã có phát hiện nào có tính là thành tựu lớn?
A. Tìm ra thuyết di truyền.
B. Tìm ra thuyết tiến hóa.
C. Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
D. Tìm ra thuyết tương đối.
-
Câu 40:
Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra trọng tâm vào lĩnh vực nào nhiều nhất?
A. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. hoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng.
-
Câu 41:
Giai đoạn thứ II của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có gì khác so với giai đoạn trước?
A. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng.
-
Câu 42:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là giai đoạn thứ mấy của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
-
Câu 43:
Thời gian cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển bắt đầu từ khi nào ?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Câu 44:
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học đã làm xuất hiện xu thế gì mới?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Toàn cầu hóa.
C. Công nghiệp hóa.
D. Hòa bình, hòa hoãn.
-
Câu 45:
Đặc điểm của Mĩ khi tiến hành cuộc cách mạng khoa học - kỉ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ 20 là?
A. Diễn ra sâu sắc và toàn diện
B. Với nhịp điệu nhanh chóng đưa đến những thành tựu vô cùng kì diệu
C. Đem đến những biến đổi to lớn đời sống nhân loại nhảy vọt
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 46:
Siêu cường nào tiến hành cuộc cách mạng khoa học - kỉ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ 20?
A. Mĩ
B. Nhật
C. Tây Âu
D. Trung Quốc
-
Câu 47:
Từ những năm bao nhiêu của thế kỉ 20 thế giới đã diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kỉ thuật hiện đại khởi đầu là Mĩ?
A. Từ đầu những năm 40
B. Từ đầu những năm 70
C. Từ đầu những năm 50
D. Từ đầu những năm 80
-
Câu 48:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được. Nó có mặt tích cực và mặt tiêu cực, nhất là đối với các nước đang phát triển.
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, “nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”.
Theo anh/chị xét về bản chất, toàn cầu hóa là:
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 49:
Theo anh/chị ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 50:
Theo anh/chị xu thế khách quan, không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến các nước đang phát triển?
A. Tạo nguồn động lực mạnh mẽ cho các nước phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những thách thức lớn lao cho các nước.
C. Có tác động trên cả mặt tích cực và tiêu cực.
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.