Trắc nghiệm Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Rô-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. Đó là phát minh thuộc lĩnh vực nào?
A. Hóa học.
B. Sinh học
C. Địa lí học
D. Vật lí học
-
Câu 2:
Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp) thuộc lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực toán học.
B. Lĩnh vực vật lí.
C. Lĩnh vực hoá học.
D. Lĩnh vực sinh học.
-
Câu 3:
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành các công ti độc quyền là gì?
A. Do tiến bộ của khoa học - kĩ thuật sản xuất công nghiệp các nước Âu – Mĩ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư bản.
B. Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ chức độc quyền dưới nhiều hình thức: các ten, xanhđica, tơrơt.
C. Do sử dụng năng lượng mới trong sản xuất công nghiệp.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
-
Câu 4:
Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ, dẫn đầu thế giới trên nhiều lĩnh vực ngoại trừ?
A. Sản xuất công nghiệp
B. Độ dài đường sắt
C. Ngoại thương và xuất khẩu tư bản
D. Sản lượng nông nghiệp
-
Câu 5:
Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Lincôn lên làm Tổng thống năm 1860
B. Kết thúc nội chiến 1861 – 1865
C. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Câu 6:
Các tổ chức độc quyền ở Đức được hình thành dưới hình thức?
A. Tơrớt
B. Cácten
C. Xanhđica
D. Cácten và Xanhđica
-
Câu 7:
Sau năm 1871, nền kinh tế Đức có điểm gì nổi bật?
A. Phát triển mau lẹ vượt qua Pháp, gần đuổi kịp Anh
B. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. Chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản
D. Sản lượng lương thực công nghiệp đứng đầu châu Âu
-
Câu 8:
Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Pháp là?
A. Đế quốc thực dân
B. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến
C. Đế quốc cho vay lãi
D. Đế quốc đi vay lãi
-
Câu 9:
Diện tích thuộc địa của Pháp đứng hàng thứ mấy so với các đế quốc khác?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
-
Câu 10:
So với Anh, việc xuất khẩu tư bản của Pháp có điểm khác là?
A. Chú trọng xuất khẩu sang các thuộc địa
B. Chỉ chú trọng cho vay với lãi xuất nặng
C. Chỉ chú trọng cho Nga vay
D. Bị Đức, Mĩ cạnh tranh gay gắt
-
Câu 11:
Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp là?
A. Sự tập trung trong công nghiệp đạt mức cao
B. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao
C. Sự tập trung trong ngành dịch vụ đạt mức cao
D. Chi phối hoàn toàn nhà nước
-
Câu 12:
Ý không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp nước Pháp cuối thế kỉ XIX là?
A. Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp, nhưng vẫn lạc hậu
B. Ruộng đất phân tán, manh mún
C. Một số ngành nghề nổi tiếng bị cạnh tranh gay gắt nên cũng giảm sút
D. Hình thành một số công ti đặc quyền
-
Câu 13:
Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C. Sử dụng phân bón hóa học
D. Phương pháp canh tác được cải tiến
-
Câu 14:
Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ?
A. Than đá
B. Điện
C. Dầu mỏ
D. Hạt nhân
-
Câu 15:
Năm 1903 là mốc đánh dấu?
A. Sự xuất hiện chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới
B. Sự xuất hiện chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
C. Sự xuất hiện chiếc tàu thủy đầu tiên trên thế giới
D. Sự xuất hiện chiếc tàu hỏa đầu tiên trên thế giới
-
Câu 16:
Đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học là nhà bác học nào?
A. Maicơn Pharađây
B. Lômônôxốp
C. Menđêlêép
D. Jun
-
Câu 17:
Người đặt nền tảng cho việc tìm kiếm năng lượng hạt nhân?
A. Maicơn Pharađây
B. Pie Quyri và Mari Quyri
C. Rơnghen
D. Jun
-
Câu 18:
Bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa đế quốc được đánh dấu bằng?
A. Chiến tranh đế quốc nhằm chia lại thị trường.
B. Mâu thuẫn giữa đế quốc với nhân dân các thuộc địa.
C. Đấu tranh của công nhân và nhân dân lao động chống tư sản.
D. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền.
-
Câu 19:
Quá trình tập trung sản xuất ở các nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả gì?
A. Các công ty nhỏ bị phá sản, sáp nhập vào các công ti lớn.
B. Xuất hiện giai cấp công nhân công nghiệp.
C. Xuất hiện tầng lớp vô sản thành thị.
D. Nền kinh tế bị khủng hoảng.
-
Câu 20:
Sự kết hợp giữa nhà tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng đã tạo nên tầng lớp nào?
A. Đại tư bản ngân hàng.
B. Tư bản công nghiệp - ngân hàng.
C. Tư bản tài chính.
D. Tư bản cho vay nặng lãi.
-
Câu 21:
Nhà bác học người Pháp Lu-i Pax-tơ (1822 - 1895) đã chế tạo thành công vắc-xin phòng bệnh gì?
A. Bệnh hen.
B. Bệnh lao phổi.
C. Bệnh dịch hạch.
D. Bệnh chó dại.
-
Câu 22:
Học thuyết của nhà bác học người Anh - Đác-uyn trong đó giải thích nguồn gốc chung của sinh giới và sự tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên được gọi học thuyết?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Tiến hóa.
C. Đấu tranh sinh tồn.
D. Bảo vệ tự nhiên.
-
Câu 23:
Tia X là phát minh của nhà bác học nào?
A. V. Rơn-ghen.
B. H. Béc-cơ-ren.
C. E. Rơ-dơ-pho.
D. M. Pha-ra-đây.
-
Câu 24:
Pi-e Quy-ri và Ma-ri Quy-ri là các nhà bác học thuộc lĩnh vực nào?
A. Vật lí học.
B. Toán học.
C. Sinh học
D. Thiên văn học.
-
Câu 25:
Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Câu nói trên mang đến thông điệp gì?
A. Hãy sử dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để phục vụ cuộc sống con người.
B. Hãy sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới để phục vụ cuộc sống con người.
C. Hãy sử dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật cho y học để cứu sống con người.
D. Hãy liên kết các quốc gia để sáng tạo thêm nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới để cải tiến sản xuất.
-
Câu 26:
Một trong những hệ quả tích cực những thành tựu khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX mang lại là?
A. Nhiều thành tựu được ứng dụng trong sản xuất vũ khí.
B. Góp phần đưa tới các cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX.
C. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
D. Chế tạo nhiều phương tiện chiến tranh giết người hàng loạt.
-
Câu 27:
Những tiến bộ khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX không mang đến hệ quả nào sau đây?
A. Thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Thay đổi cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.
D. Dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
-
Câu 28:
Vì sao khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh chóng?
A. Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự
C. Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau
D. Xuất hiện giai cấp công nhân
-
Câu 29:
Ý nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp ở các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C. Sử dụng phân bón hóa học
D. Phương pháp canh tác được cải tiến
-
Câu 30:
Phát minh của nhà khoa học nào tạo điều kiện cho con người nghiên cứu được về hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người?
A. Pap-lốp (Nga)
B. Lu-i Paster (Pháp)
C. Hăng-ri Béc-cơ-ren
D. Đác-uyn (Anh)
-
Câu 31:
Tia X ra đời đem lại ý nghĩa gì?
A. Đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng mới.
B. Ứng dụng trong mọi ngành kinh tế.
C. Là ứng dụng quan trọng trong y học.
D. Tìm hiểu cấu trúc của vật chất.
-
Câu 32:
Động cơ đốt trong là tiềm năng của sự phát triển ngành nào?
A. Khai thác mỏ
B. Chế tạo ô tô
C. Giao thông vận tải
D. Chế tạo máy bay
-
Câu 33:
Sự kiện nào đánh dấu cho sự ra đời của ngành hàng không?
A. Tháng 12 – 1903, anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.
B. Sử dụng lò Bét-xme và Mác – tanh đẩy nhanh quá trình sản xuất thép.
C. Năm 1840, William Samuel Henson vẽ một họa đồ máy bay hoàn chỉnh.
D. Năm 1848, máy bay của Stringfellow đã bay được vài mét.
-
Câu 34:
Phát minh nào đã đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học?
A. Phát minh của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.
B. Phát minh của Ma-ri Quy-ri
C. Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn.
D. Định luật tuần hoàn của các nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép
-
Câu 35:
Có những nhà khoa học nào trong lĩnh vực vật lí đã phát minh ra điện ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh), E. Len-xơ (Nga)
B. Tôm – xơn (Anh), G. Ôm (Đức), G. Jun (Anh).
C. G. Jun (Anh), E. Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)
D. Tôm – xơn (Anh), Len-xơ (Nga), Rơ-dơ-pho (Anh)
-
Câu 36:
Nhân tố nào giúp con người thôi thúc con người có những phát minh khoa học?
A. Các phát minh khoa học.
B. Cuộc phát kiến địa lí.
C. Thành tựu cải cách kinh tế.
D. Cách mạng chất xám.
-
Câu 37:
Lực lượng sản xuất của các nước tư bản đạt đến trình độ cao vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 30 đầu thế kỉ XIX.
B. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX.
C. Khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX.
D. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XX.
-
Câu 38:
Từ việc hình thành các tổ chức độc quyền đã dẫn đến bao nhiêu mâu thuẫn trong xã hội ?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
-
Câu 39:
Nước nào là nước có nhiều đoàn tài chính giàu sụ?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
-
Câu 40:
Nước nào là nước được mệnh danh cho vai nặng lãi nhất?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Hà Lan
-
Câu 41:
Nước nào là nước có nhiều thuộc địa và đông dân nhất?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Đức
-
Câu 42:
Đế quốc cho vay nặng lãi là?
A. Pháp
B. Mĩ
C. Anh
D. Đức
-
Câu 43:
Sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ muốn nói đến đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Đức
-
Câu 44:
Ở Đức: Công ty than Ranh-Vet-xpha-len đã kiểm soát bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng than cả nước?
A. 55%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
-
Câu 45:
Công ty than Ranh-Vet-xpha-len đã kiểm soát bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng vùng?
A. 50%
B. 70%
C. 80%
D. Hơn 90 %
-
Câu 46:
Vùng công nghiệp lớn nhất ở Đức là?
A. Rua
B. Wrig
C. Hasu
D. Mika
-
Câu 47:
Bao nhiêu phần trăm trọng tải biển bị chiếm bởi 3 công ty độc quyền?
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
-
Câu 48:
Có bao nhiêu công ty nắm độc quyền trọng tải biển?
A. 1 công ty
B. 2 công ty
C. 3 công ty
D. 4 công ty
-
Câu 49:
Có bao nhiêu công ty đường sắt nắm thế độc quyền?
A. 4 công ty
B. 5 công ty
C. 6 công ty
D. 7 công ty
-
Câu 50:
Ngành luyện kim và khai thác mỏ tập trung trong tay hai công ty lớn, công ty "Snây-đơ Crơ-dô" nắm nhà máy quân sự Crơ-dô và các nhà máy chế tạo đồ đồng, thép cùng các ngành khác ở nhiều vùng trong nước muốn nói đến tình hình khai thác của nước nào?
A. Pháp
B. Anh
C. Mĩ
D. Đức