Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây được nhìn nhận không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
-
Câu 2:
Yếu tố nào sau đây được nhìn nhận không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu được nhìn nhận đã dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967) là gì?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
-
Câu 4:
Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài
C. Đầu tư bất hợp lý
D. Thiếu công nghệ
-
Câu 6:
Nội dung nào dưới đây được nhìn nhận không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài
C. Đầu tư bất hợp lý
D. Thiếu công nghệ
-
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ
B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.
D. Đầu tư bất hợp lý.
-
Câu 8:
Vì sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN được nhìn nhận lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực
-
Câu 9:
Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia được nhìn nhận phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do điều gì sau đây
A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập
-
Câu 10:
Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) được nhìn nhận đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập
-
Câu 11:
Đâu được nhìn nhận là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của phát xít Nhật
B. Sự suy yếu của các nước thực dân
C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
-
Câu 12:
Việt Nam gia nhập ASEAN được nhìn nhận vào thời gian nào sau đây?
A. 1992
B. 1994
C. 1995
D. 1996
-
Câu 13:
Hiện nay, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á được nhìn nhận vẫn chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông-ti-mo
B. Brunây
C. Mianma
D. Campuchia
-
Câu 14:
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào sau đây?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 15:
Tổ chức ASEAN được nhìn nhận có mục tiêu là gì?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-
Câu 16:
Hãy chọn đáp án đúng dưới đây để hoàn thiện đoạn tư liệu sau về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.
A. (1) kinh tế, (2) xã hội
B. (1) kinh tế, (2) chính trị.
C. (1) an ninh, (2) chính trị
D. (1) kinh tế (2) văn hóa
-
Câu 17:
Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN được nhìn nhận như thế nào?
A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.
C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.
-
Câu 18:
Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được nhìn nhận đánh dấu bằng hiệp ước nào dưới đây?
A. Tuyên bố ZOPFAN
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác
D. Tuyên bố Bali
-
Câu 19:
Mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 được nhìn nhận như thế nào?
A. Căng thẳng, đối đầu
B. Đối thoại, hòa dịu
C. Đồng minh thân cận
D. Hợp tác cùng phát triển
-
Câu 20:
Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm những nước nào dưới đây?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia
C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma
D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo
-
Câu 21:
Trong những năm 1954 -1970, Campuchia được nhìn nhận đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Trung lập
B. Hòa bình, trung lập
C. Đối đầu với Mĩ
D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN
-
Câu 22:
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai dưới đây đứng đầu?
A. Xuphanuvông
B. Xihanúc
C. Xucácnô
D. Xihamôni
-
Câu 23:
Ai được nhìn nhận là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?
A. Xihanúc
B. Xuháctô
C. Xucácnô
D. Xihamôni
-
Câu 24:
Sự kiện nổi bật nào dưới đây diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là
A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước
B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân
C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào
D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập
-
Câu 25:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 đươc nhìn nhận do lực lượng chính trị nào sau đây lãnh đạo?
A. Đảng cộng sản Đông Dương
B. Đảng nhân dân cách mạng Lào
C. Đảng cộng sản Lào
D. Đảng Nhân dân Lào
-
Câu 26:
Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào dưới đây?
A. Việt Nam
B. Campuchia
C. Inđônêxia
D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới
-
Câu 27:
Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia được nhìn nhận đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào dưới đây?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 28:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là quốc gia nào
A. Việt Nam
B. Lào
C. Campuchia
D. Inđônêxia
-
Câu 29:
Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là ba quốc gia nào dưới đây?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Việt Nam, Lào, Philippin
-
Câu 30:
Các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận có tình hình chung là gì?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 31:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á được nhìn nhận không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
-
Câu 32:
Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận đã diễn ra như thế nào?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
-
Câu 33:
Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam được nhìn nhận có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên
-
Câu 34:
Tính đến năm 2016, Ấn Độ được nhìn nhận đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo trên thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Sự khác nhau cơ bản được nhìn nhận giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) là gì?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Kết quả
D. Lực lượng
-
Câu 36:
Điểm giống nhau được nhìn nhận giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định
C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để
D. Đấu tranh từ thấp đến cao
-
Câu 37:
Phương án Maobáttơn được nhìn nhận phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh?
A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ
B. Thực hiện chia để trị
C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới
D. Sử dụng tôn giáo để thống trị
-
Câu 38:
Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan được nhìn nhận đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa
C. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
D. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ
-
Câu 39:
“Phương án Maobáttơn” được nhìn nhận do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ quyền lợi gì?
A. Quyền độc lập
B. Quyền tự quyết
C. Quyền phân lập
D. Quyền tự trị
-
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu được nhìn nhận dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua “phương án Maobáttơn” là gì?
A. Do sự suy yếu của thực dân Anh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
-
Câu 41:
Đặc điểm đường lối đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập được nhìn nhận là gì?
A. Hòa bình, trung lập tích cực
B. Hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Hòa bình, trung lập
D. Hòa bình, thân thiện
-
Câu 42:
“Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” được nhìn nhận là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.
-
Câu 43:
Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?
A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma
D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ
-
Câu 44:
Cuộc “cách mạng chất xám” được nhìn nhận đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
A. Máy bay lớn nhất thế giới.
B. Hóa chất lớn nhất thế giới.
C. Tàu thủy lớn nhất thế giới.
D. Phần mềm lớn nhất thế giới.
-
Câu 45:
Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đượkc nhìn nhận đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng khoa học- công nghệ
D. Cách mạng chất xám
-
Câu 46:
Nhờ cuộc cách mạng nào dưới đây mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20?
A. “Cách mạng xanh”
B. “Cách mạng chất xám”.
C. “Cách mạng nhung”.
D. “Cách mạng trắng”.
-
Câu 47:
Cuộc cách mạng nào sau đây đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 48:
Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ được nhìn nhận sau khi giành độc lập?
A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.
B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
-
Câu 49:
Ấn Độ được nhìn nhận tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào thời gian nào?
A. 26 -12-1949
B. 16-1-1950
C. 26-1-1950
D. 28-1-1950
-
Câu 50:
"Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh được nhìn nhân có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.