Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Những điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam là gì sau đây?
A. Diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung.
B. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo, diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung.
D. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo, cùng giành được những thắng lợi to lớn, diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung.
-
Câu 2:
Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào thời gian nào trong đáp án dưới đây?
A. 2014.
B. 2015.
C. 2016.
D. 2017.
-
Câu 3:
Các nước ASEAN cần làm gì sau đây để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?
A. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN.
B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông.
C. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.
-
Câu 4:
ASEAN + 3 là sự hợp tác của ASEAN với quốc gia nào sau đây?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Trung Quốc, Cuba, Anh.
C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp.
D. Canada, Nhật Bản, Trung Quốc.
-
Câu 5:
Tại sao mà trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?
A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này.
B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã.
C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước.
D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
-
Câu 6:
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh.
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.
D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới.
-
Câu 7:
Tại sao mà trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng.
B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975).
-
Câu 8:
Quyết định nào sau đây của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên.
D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc.
-
Câu 9:
Ý nào sau đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại.
C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
-
Câu 10:
Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào sau đây?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954).
B. Hiệp định Pari (1973).
C. Hiệp định Viêng Chăn (1973).
D. Hiệp định Pari (1991).
-
Câu 11:
Theo em, tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh.
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới.
-
Câu 12:
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì sau đây trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải.
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị.
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả.
-
Câu 13:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì sau đây?
A. Tính chất.
B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động.
D. Lĩnh vực hoạt động.
-
Câu 14:
Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì sau đây?
A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập.
C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập.
D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có hiệu quả tích cực của ASEAN.
-
Câu 15:
Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì sau đây?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập.
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập.
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN.
-
Câu 16:
Nội dung nào trong đáp án dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
-
Câu 17:
Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong đáp án sau đây trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
-
Câu 18:
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
-
Câu 19:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực.
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực.
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực.
-
Câu 20:
Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là gì sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn.
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
C. Đầu tư bất hợp lý.
D. Thiếu công nghệ.
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn.
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
C. Đầu tư bất hợp lý.
D. Thiếu công nghệ.
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.
D. Đầu tư bất hợp lý.
-
Câu 24:
Tại sao các nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế.
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ.
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực.
-
Câu 25:
Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do đâu sau đây?
A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ.
B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.
C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập.
-
Câu 26:
Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á trong các đáp án sau đây?
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc.
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.
-
Câu 27:
Đáp án nào sau đây là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của phát xít Nhật.
B. Sự suy yếu của các nước thực dân.
C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
-
Câu 28:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào sau đây?
A. 1992.
B. 1994.
C. 1995.
D. 1996.
-
Câu 29:
Hiện nay, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông-ti-mo.
B. Brunây.
C. Mianma.
D. Campuchia.
-
Câu 30:
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào sau đây?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 31:
Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là gì sau đây?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-
Câu 32:
Hãy chọn đáp án đúng sau đây để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.
A. (1) kinh tế, (2) xã hội.
B. (1) kinh tế, (2) chính trị.
C. (1) an ninh, (2) chính trị.
D. (1) kinh tế (2) văn hóa.
-
Câu 33:
Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN hoạt động như thế nào?
A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.
C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.
-
Câu 34:
Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào sau đây?
A. Tuyên bố ZOPFAN.
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Tuyên bố Bali.
-
Câu 35:
Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào sau đây?
A. Căng thẳng, đối đầu.
B. Đối thoại, hòa dịu.
C. Đồng minh thân cận.
D. Hợp tác cùng phát triển.
-
Câu 36:
Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm những nước sau đây?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin.
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia.
C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma.
D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo.
-
Câu 37:
Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào sau đây?
A. Trung lập.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Đối đầu với Mĩ.
D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN.
-
Câu 38:
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai sau đây đứng đầu?
A. Xuphanuvông.
B. Xihanúc.
C. Xucácnô.
D. Xihamôni.
-
Câu 39:
Ai sau đây là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?
A. Xihanúc.
B. Xuháctô.
C. Xucácnô.
D. Xihamôni.
-
Câu 40:
Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là gì sau đây?
A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước.
B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân.
C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào.
D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
-
Câu 41:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 do lực lượng chính trị nào sau đây lãnh đạo?
A. Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Đảng nhân dân cách mạng Lào.
C. Đảng cộng sản Lào.
D. Đảng Nhân dân Lào.
-
Câu 42:
Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam.
B. Campuchia.
C. Inđônêxia.
D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới.
-
Câu 43:
Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào sau đây?
A. Anh.
B. Hà Lan.
C. Pháp.
D. Mĩ.
-
Câu 44:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là gì sau đây?
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Inđônêxia.
-
Câu 45:
Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là gì sau đây?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Philippin.
-
Câu 46:
Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 47:
Nước nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo.
B. Malaysia.
C. Thái Lan.
D. Inđônêxia.
-
Câu 48:
Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai được biết đã diễn ra như thế nào?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
-
Câu 49:
Việt Nam được nhìn nhận có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước, từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ là?
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên
-
Câu 50:
Tính đến năm 2016, Ấn Độ được biết đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo trên thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4