Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Dựa vào việc Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này điều cần thiết lúc này là?
A. Thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực
B. Hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài
C. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
D. Thành lập tòa án quốc tế
-
Câu 2:
Vì sao Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô luôn tìm cơ hội để tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Đông Nam Á?
A. Có Biển Đông giàu tài nguyên, cảng lớn
B. Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng
C. Giàu tiềm năng
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 3:
Bước vào thập niên 60, sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn xuất hiện nhu cầu gì cần thiết?
A. Xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác
B. Giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển
C. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 4:
Bước vào thập niên 60 của thế kỷ XX, sau khi giành được độc lập, các nước khu vực nào bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn?
A. Đông Bắc Á
B. Đông Nam Á
C. Trung Quốc
D. Đông Dương
-
Câu 5:
Bước vào thập niên bao nhiêu của thế kỷ XX sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn?
A. Thập niên 50
B. Thập niên 60
C. Thập niên 70
D. Thập niên 80
-
Câu 6:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế nào đã cỗ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau?
A. Xu thế hội nhập
B. Xu thế hòa bình
C. Hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài
D. Thành công của khối thị trường chung châu Âu
-
Câu 7:
Các nước Đông Nam Á muốn hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài là do tác động của cuộc chiến nào tại thời điểm đó?
A. Cuộc chiến xâm lược Mĩ ở Đông Dương
B. Cuộc chiến xâm lược của Mĩ ở Việt Nam
C. Cuộc chiến xâm lược Pháp ở Đông Dương
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 8:
Thành công của khối thị trường nào cỗ vũ Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau?
A. UN
B. Khối thị trường chung Nam Mỹ
C. APEC
D. Khối thị trường chung châu Âu
-
Câu 9:
Vì sao các nước Đông Nam Á muốn có một tổ chức để hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài?
A. Vì xu hướng của thời điểm
B. Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng
C. Mĩ, Trung Quốc Liên Xô luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Đông Nam Á
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 10:
Song song với xây dựng và phát triển đất nước các nước Đông Nam Á hợp tác là vì?
A. Muốn hạn chế quyền lực các cường quốc bên ngoài
B. Chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy
C. Những tổ chức hợp tác xuất hiện ngày càng nhiều
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 11:
Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước bào thời kì hòa bình nhu cầu cấp bách và quan trọng nhất của thời điểm này là gì?
A. Xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác
B. Giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển
C. Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngoài
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 12:
Sau khi giành được độc lập các nước Đông Nam Á bước bào thời kì?
A. Hòa bình
B. Căng thẳng khắc phục hậu quả
C. Xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 13:
Có bao nhiêu bối cảnh khách quan dẫn đến sự thành lập và phát triển của tổ chức ASEAN?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 14:
Những năm 1960 của thế kỷ XX trong bối cảnh khu vực và thế giới có nhiều biến chuyển tổ chức nào đã ra đời?
A. ASEAN
B. UN
C. WHO
D. WTO
-
Câu 15:
Sự ra đời phát triển của tổ chức ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào?
A. Những năm 50 TK XX
B. Những năm 60 TK XX
C. Những năm 70 TK XX
D. Những năm 80 TK XX
-
Câu 16:
Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng GDP là 6,2% (2000) tuy nhiên thu nhập bình quân đầu người Mianma ở mức?
A. Cao nhất
B. Thấp nhất
C. Trung bình
D. Thấp
-
Câu 17:
Đến 1988 thực hiện hành chính sách cải cách kinh tế và “mở cửa” kinh tế có nhiều khởi sắc GDP năm 2000 Mianma là?
A. 6,2%
B. 9,2%
C. 4,5%
D. 7%
-
Câu 18:
Đến 1988 thực hiện hành chính sách cải cách kinh tế và “mở cửa” kinh tế có nhiều khởi sắc GDP năm 1995 Mianma là?
A. 5,7%
B. 9,2%
C. 4,5%
D. 7%
-
Câu 19:
Kết quả thu được sau khi chính phủ Mianmar cải cách kinh tế và “mở cửa” (1988) là?
A. Kinh tế có nhiều khởi sắc
B. Tăng trưởng GDP là 6,2% (2000)
C. Tăng trưởng GDP là 7% (1995)
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 20:
Từ cuối năm 1988 chính phủ Mianmar cải cách nền kinh tế theo phương hướng nào?
A. Chính sách “hướng nội” 2
B. Chính sách “hướng ngoại”
C. Cải cách kinh tế và mở cửa
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 21:
Sau 30 năm thực hiện hành chính sách “hướng nội” đến thời gian nào thì chuyển sang cải cách mới?
A. Đến 1985
B. Đến 1986
C. Đến 1987
D. Đến 1988
-
Câu 22:
Trong vòng 30 năm Mianmar thực hiện hành chính sách “hướng nội” cho nền kinh tế thu được kết quả như thế nào?
A. Kinh tế tăng trưởng chậm
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh
C. Lạm phát
D. Đứng trước sự xâm lược của nước khác
-
Câu 23:
30 năm Mianmar thực hiện hành chính sách gì cho nền kinh tế?
A. Chính sách “hướng nội”
B. Chính sách “hướng ngoại”
C. Chỉ buôn bán với các nước lân cận
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 24:
Mianmar thực hiện chính sách tự lực hướng nội trong vòng bao 30 năm kết quả thu được là?
A. Kinh tế tăng trưởng chậm
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh
C. Lạm phát
D. Đứng trước sự xâm lược của nước khác
-
Câu 25:
Mianmar thực hiện chính sách tự lực hướng nội trong vòng bao nhiêu năm?
A. 30 năm
B. 40 năm
C. 50 năm
D. 60 năm
-
Câu 26:
Trong các nước thuộc khu vực Đông Nam Á nước nào sau khi giành được độc lập có nguồn thu chủ yếu nhờ vào dầu mỏ và khí tự nhiên?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Ma-lay-xi-a
C. Phi-líp-pin
D. Brunei
-
Câu 27:
Từ giữa những năm 1980 của thế kỷ 20 chính phủ Brunei đã làm gì để cải thiện nền kinh tế phụ thuộc nhập khẩu?
A. Đa dạng hóa nền kinh tế
B. Để tiết kiệm năng lượng
C. Gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 28:
Lượng lương thực/ thực phẩm của Brunei 80% từ đâu có được?
A. Nhập khẩu
B. Tự túc
C. Nhờ sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 29:
Không giống với các nước phải đổi mới kinh tế Brunei có thu nhập là nhờ vào sản lượng của?
A. Dầu mỏ
B. Khí tự nhiên
C. Than
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 30:
Hãy cho biết đâu không phải chính sách mà chính phủ Brunei không thực hiện trong những năm 80 thế kỷ XX?
A. Đa dạng hóa nền kinh tế
B. Tiết kiệm năng lượng dữ trữ
C. Gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu
D. Vay mượn lương thực từ ĐNA
-
Câu 31:
Những chính sách mà chính phủ Brunei thực hiện trong những năm 80 thế kỷ XX là?
A. Đa dạng hóa nền kinh tế
B. Tiết kiệm năng lượng dữ trữ
C. Gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 32:
Từ thời gian nào chính phủ Brunei tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế?
A. Năm 1960
B. Năm 1970
C. Năm 1980
D. Năm 1990
-
Câu 33:
Số lượng thực phẩm/ lương thực phải nhập khẩu của Brunei là?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
-
Câu 34:
Toàn bộ nguồn thu Brunei dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên cho nên thực phẩm/ lương thực phải?
A. Nhập khẩu
B. Tự túc
C. Nhờ sự hỗ trợ của cộng đồng
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 35:
Các nước Đông Nam Á khác như Brunei có nét khác biệt toàn bộ thu nhập của nước này là nhờ vào?
A. Dầu mỏ
B. Khí tự nhiên
C. Than
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 36:
Campuchia năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% đạt được nhiều thành tựu đáng kể là nhờ vào?
A. Thực hiện cuộc đổi mới kinh tế
B. Cải cách mở cửa
C. Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế
D. Mỹ bồi thường chiến tranh
-
Câu 37:
Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới lấy lĩnh vực sản xuất công nghiệp làm trọng sản xuất công nghiệp tăng 7% vào năm?
A. Năm 1995
B. Năm 1996
C. Năm 1997
D. Năm 1998
-
Câu 38:
Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới lấy lĩnh vực sản xuất công nghiệp làm trọng năm 1995 sản xuất công nghiệp tăng?
A. 7%
B. 4,5%
C. 5,7%
D. 9,2%
-
Câu 39:
Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới lấy lĩnh vực sản xuất công nghiệp làm trọng tuy nhiên Campuchia vẫn là một nước?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Chưa thống nhất
D. Chưa toàn vẹn lãnh thổ
-
Câu 40:
Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do N.Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới lấy lĩnh vực nào làm trọng?
A. Sản xuất công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Thương mại hàng hóa
-
Câu 41:
Campuchia vào thời gian nào sau khi bắt đầu phục hồi kinh tế thì sản xuất công nghiệp tăng 7%?
A. Năm 1995
B. Năm 1996
C. Năm 1997
D. Năm 1998
-
Câu 42:
Sau khi tình hình chính trị ổn định Campuchia bước vào thời kì phục hồi kinh tế và đạt được nhiều thành tựu sản xuất công nghiệp tăng bao nhiêu?
A. 5,7%
B. 4,5%
C. 9,2%
D. 7%
-
Câu 43:
Sau khi tình hình chính trị ổn định Campuchia bước vào thời kì phục hồi kinh tế và đạt được nhiều thành tựu tuy nhiên Campuchia bản chất vẫn là một nước?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Chưa thống nhất
D. Chưa toàn vẹn lãnh thổ
-
Câu 44:
Sau khi tình hình chính trị ổn định Campuchia bước vào thời kì phục hồi kinh tế và đạt được nhiều thành tựu đi đầu trong lĩnh vực nào?
A. Sản xuất công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Thương mại hàng hóa
-
Câu 45:
Sau khi tình hình chính trị ổn định Campuchia bước vào thời kì mới gì?
A. Phục hồi kinh tế
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh
C. Đi đầu đổi mới nông nghiệp
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 46:
Năm 2000 GDP của Lào tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2% đạt được những thành tựu này là nhờ vào?
A. Thực hiện cuộc đổi mới kinh tế
B. Cải cách mở cửa
C. Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế
D. Mỹ bồi thường chiến tranh
-
Câu 47:
Bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước nhân dân Lào đã đạt những thành tựu bước đầu tuy nhiên Lào vẫn là một nước có đặc điểm gì nổi bật?
A. Nông nghiệp lạc hậu
B. Công nghiệp
C. Còn chiến tranh nội bộ
D. Chưa thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
-
Câu 48:
Từ cuối những năm 1986 Lào thực hiện chiến lược gì để cải thiện nền kinh tế?
A. Cải cách mở cửa
B. Công cuộc đổi mới
C. Chuyển dần sang nền kinh tế thị trường
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 49:
Lào cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc sản xuất công nghiệp tăng bao nhiêu?
A. 4,5%
B. 5,7%
C. 9,2%
D. 7%
-
Câu 50:
Lào cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc sản xuất nông nghiệp tăng bao nhiêu?
A. 4,5%
B. 5,7%
C. 9,2%
D. 7%