Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài
C. Đầu tư bất hợp lý
D. Thiếu công nghệ
-
Câu 2:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Phụ thuộc vốn
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài
C. Đầu tư bất hợp lý
D. Thiếu công nghệ
-
Câu 3:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ
B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.
D. Đầu tư bất hợp lý.
-
Câu 4:
Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN được ghi nhận lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực
-
Câu 5:
Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia được ghi nhận phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập
-
Câu 6:
Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) được ghi nhận đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á:
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc.
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.
-
Câu 7:
Đâu là yếu tố được ghi nhận quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của phát xít Nhật
B. Sự suy yếu của các nước thực dân
C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
-
Câu 8:
Việt Nam gia nhập ASEAN được ghi nhận vào thời gian nào?
A. 1992
B. 1994
C. 1995
D. 1996
-
Câu 9:
Hiện nay, quốc gia nào được ghi nhận trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông-ti-mo
B. Brunây
C. Mianma
D. Campuchia
-
Câu 10:
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN được ghi nhận đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 11:
Mục tiêu hoạt động được ghi nhận của tổ chức ASEAN là?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-
Câu 12:
Hãy chọn đáp án đúng để có thể hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.
A. (1) kinh tế, (2) xã hội
B. (1) kinh tế, (2) chính trị.
C. (1) an ninh, (2) chính trị
D. (1) kinh tế (2) văn hóa
-
Câu 13:
Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN được ghi nhận:
A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.
C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.
-
Câu 14:
Sự khởi sắc của ASEAN được ghi nhận trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?
A. Tuyên bố ZOPFAN
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác
D. Tuyên bố Bali
-
Câu 15:
Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương được ghi nhận như thế nào?
A. Căng thẳng, đối đầu
B. Đối thoại, hòa dịu
C. Đồng minh thân cận
D. Hợp tác cùng phát triển
-
Câu 16:
Những thành viên được ghi nhận sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm:
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia
C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma
D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo
-
Câu 17:
Trong những năm 1954 -1970, Campuchia được ghi nhận đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Trung lập.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Đối đầu với Mĩ.
D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN.
-
Câu 18:
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được ghi nhận thành lập do ai đứng đầu?
A. Xuphanuvông
B. Xihanúc
C. Xucácnô
D. Xihamôni
-
Câu 19:
Ai được ghi nhận là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?
A. Xihanúc
B. Xuháctô
C. Xucácnô
D. Xihamôni
-
Câu 20:
Sự kiện nổi bật được ghi nhận diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là:
A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước.
B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân.
C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào.
D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
-
Câu 21:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 được ghi nhận do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?
A. Đảng cộng sản Đông Dương
B. Đảng nhân dân cách mạng Lào
C. Đảng cộng sản Lào
D. Đảng Nhân dân Lào
-
Câu 22:
Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975 được ghi nhận, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Việt Nam
B. Campuchia
C. Inđônêxia
D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới
-
Câu 23:
Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia được ghi nhận đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 24:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên được ghi nhận ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam
B. Lào
C. Campuchia
D. Inđônêxia
-
Câu 25:
Ba quốc gia đầu tiên được ghi nhận ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là:
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Việt Nam, Lào, Philippin
-
Câu 26:
Tình hình chung được ghi nhận của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 27:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á được ghi nhận không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
-
Câu 28:
Mục đích chính của thực dân Anh được ghi nhận khi thực hiện phương án Maobáttơn (1947) là:
A. trao quyền độc lập cho Ấn Độ.
B. chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
C. xoa dịu phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
D. tiếp tục cai trị Ấn Độ dưới hình thức mới.
-
Câu 29:
Theo “Phương án Maobatton” (1947), Ấn Độ đã ghi nhận bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan.
B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan.
D. Pakixtan và Nêpan.
-
Câu 30:
Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN được ghi nhận đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
-
Câu 31:
Năm 1997, ASEAN được ghi nhận đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam.
B. Canpuchia, Lào
C. Lào, Mianma.
D. Mianma, Việt Nam
-
Câu 32:
Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN được ghi nhận như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương.
B. Quan hệ đối thoại hòa bình.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ vấn đề kinh tế.
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.
-
Câu 33:
Hiệp ước Ba-li (2-1976) được ghi nhận đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là:
A. Tiến hành hợp tác chính trị - quân sự.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị.
D. Lấy thiểu số phục vụ cho đa số.
-
Câu 34:
Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. . Sự ra đời của khối ASEAN.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
D. . Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.
-
Câu 35:
Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN được ghi nhận đã chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vì:
A. muốn khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
B. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
C. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
D. muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
-
Câu 36:
Đế quốc nào được ghi nhận là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đế quốc Hà Lan.
B. Đế quốc Pháp.
C. Đế quốc Mĩ.
D. Đế quốc Anh.
-
Câu 37:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (7-1954).
B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (2-1973).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12-1975).
D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập (3-1955).
-
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận không phải là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX?
A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
-
Câu 39:
Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn (1947) được ghi nhận đã chứng tỏ:
A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
-
Câu 40:
Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc được ghi nhận đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 41:
Biến đổi lớn nhất được ghi nhận của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đã giành độc lập.
B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Các nước châu Á đã tiến hành hợp tác chung trong một tổ chức khu vực.
-
Câu 42:
Mục tiêu được ghi nhận của tổ chức ASEAN là:
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. hiện đại hóa kinh tế - văn hóa nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
D. liên minh về mặt chính trị - kinh tế nhằm thiết lập một siêu nhà nước ở khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 43:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ghi nhận thành lập tại đâu?
A. Tại Gia-cac-ta (Inđônêxia).
B. Tại Ba-li (Inđônêxia).
C. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tại Xingapo.
-
Câu 44:
Điều kiện tiên quyết được ghi nhận đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều:
A. có nền kinh tế phát triển.
B. đã giành được độc lập.
C. có chế độ chính trị tương đồng.
D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
-
Câu 45:
Một trong những nội dung được gji nhận của chiến lược kinh tế hướng nội mà các nước sáng lập ASEAN thực hiện sau khi giành được độc lập là:
A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa.
B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
-
Câu 46:
Từ sau khi giành được độc, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN được ghi nhận đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu:
A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.
D. xây dựng nền kinh tế có năng lực xuất khẩu mạnh mẽ.
-
Câu 47:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN theo Hiệp ước Ba-li (2-1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
-
Câu 48:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc được ghi nhận ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp nông dân.
-
Câu 49:
Ngày 18-3-1970, được ghi nhận diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?
A. Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc.
B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.
C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.
D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
-
Câu 50:
Ngày 2/12/1975 được ghi nhận đã diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phát triển của Lào?
A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Lào.
C. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.