Trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách - mở của ở Trung Quốc là?
A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
C. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
D. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
-
Câu 2:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa từ năm 1978 là gì sau đây?
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
-
Câu 3:
Đâu không phải là thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978)?
A. Phóng thành công 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
D. Trở thành quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
-
Câu 4:
Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu về kinh tế nào trong đáp án sau đây?
A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD.
B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới.
C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%.
-
Câu 5:
Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 7 và tháng 12 - 1997.
B. Tháng 7 và tháng 12 - 1999.
C. Tháng 7 - 1997 và tháng 12 - 1999.
D. Tháng 12 - 1997 và tháng 7 - 1999.
-
Câu 6:
Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào sau đây?
A. 18-1-1949.
B. 18-1-1950.
C. 18-1-1951.
D. 20-1-1950.
-
Câu 7:
Ý nào sau đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
-
Câu 8:
Trong giai đoạn 1949 - 1959, Trung Quốc thi hành đường lối đối ngoại như thế nào sau đây?
A. Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô.
B. Thù địch với nhiều quốc gia.
C. Nước lớn.
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 9:
Sau giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược nào sau đây?
A. Phòng ngự.
B. Phòng ngự tích cực.
C. Phản công.
D. Thủ hiểm.
-
Câu 10:
Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược nào sau đây?
A. Phòng ngự.
B. Phòng ngự tích cực.
C. Phản công.
D. Thủ hiểm.
-
Câu 11:
Ý nào trong đáp án sau đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
-
Câu 12:
Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc là gì sau đây?
A. Thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
B. Sự tan rã của Đảng cộng sản.
C. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng.
D. Sự tan rã của Quốc dân Đảng.
-
Câu 13:
Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa Đảng nào trong đáp án sau đây?
A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa.
B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
-
Câu 14:
Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn sau đây?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 15:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 16:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX, những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia/vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Đài Loan.
-
Câu 17:
Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của thực dân nào sau đây?
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. Bồ Đào Nha và Pháp.
C. Anh và Tây Ban Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha.
-
Câu 18:
Biến đổi lớn về kinh tế của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
-
Câu 19:
Đáp án nào dưới đây là không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 20:
Vấn đề chủ yếu gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì sau đây?
A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa TBCN với XHCN.
B. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước.
C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
D. Do sự hậu thuẫn của Mĩ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên.
-
Câu 21:
Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng như vậy?
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
-
Câu 22:
Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào trong đáp án sau đây?
A. Ryukyu (Lưu Cầu).
B. Senkaku (Điếu Ngư).
C. Quanzhou (Tuyền Châu).
D. Okinawa.
-
Câu 23:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do đâu trong đáp án sau đây?
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).
D. Thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô.
-
Câu 24:
Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng.
B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực.
D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự.
-
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX được xem là đúng?
A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
-
Câu 26:
Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là gì sau đây?
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc.
B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.
C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
-
Câu 27:
Hội nghị Ianta đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào sau đây?
A. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự.
-
Câu 28:
Hội nghị nào trong đáp án dưới đây đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38?
A. Hội nghị Pốtxđam.
B. Hội nghị Pari.
C. Hội nghị Xan Phranxico.
D. Hội nghị Ianta.
-
Câu 29:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì sau đây?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 30:
Đâu được xem là không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949.
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa.
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch.
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện.
-
Câu 31:
Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được kí kết từ năm 2000 có ý nghĩa gì?
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 32:
Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế thế như thế nào?
A. Hòa dịu, hợp tác.
B. Hòa bình, hòa hợp.
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự.
D. Chiến tranh xung đột.
-
Câu 33:
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập vào thời gian nào và ở đâu sau đây?
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 34:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến số bao nhiêu trong đáp án sau đây?
A. Vĩ tuyến 39.
B. Vĩ tuyến 38.
C. Vĩ tuyến 16.
D. Vĩ tuyến 37.
-
Câu 35:
Quốc gia và vùng lãnh thổ nào trong đáp án sau đây không được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc.
B. Đài Loan.
C. Hồng Công.
D. Nhật Bản.
-
Câu 36:
Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
-
Câu 37:
Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công.
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
-
Câu 38:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á như thế nào sau đây?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 39:
Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên.
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga.
-
Câu 40:
Bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì sau đây?
A. Duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. Kiên trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động.
D. Phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình.
-
Câu 41:
25/6/1950 diễn ra sự kiện gì sau đây ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên?
A. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.
C. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Triều Tiên.
D. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên Bùng nổ.
-
Câu 42:
Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra ở Trung Quốc vào năm 2003?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5".
C. Thu hồi chủ quyền với Hồng Kông.
D. Thu hồi chủ quyền với Ma Cao.
-
Câu 43:
Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào thời gian nào sau đây?
A. Năm 1991.
B. Năm 1995.
C. Năm 1996.
D. Năm 1999.
-
Câu 44:
Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào sau đây?
A. 1949.
B. 1950.
C. 1951.
D. 1952.
-
Câu 45:
Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, đường lối đối ngoại chung của Trung Quốc là gì sau đây?
A. Hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
B. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. Hòa bình, hữu nghị với các nước Đông Dương.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
-
Câu 46:
Nguyên tắc nào sau đây không được xác định trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978)?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
D. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân.
-
Câu 47:
Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3 thế giới lần lượt là gì sau đây?
A. Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Trung Quốc và Nhật Bản.
C. Trung Quốc và Hàn Quốc.
D. Nhật Bản và Hàn Quốc.
-
Câu 48:
Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là gì sau đây?
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Xingapo, Malaixia.
D. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia.
-
Câu 49:
Một trong những mục tiêu cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là xây dựng Trung Quốc thành quốc gia như thế nào sau đây?
A. Độc lập, tự chủ.
B. Có trình độ dân trí cao.
C. Tự do, bình đẳng, bác ái.
D. Giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
-
Câu 50:
Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1979 đến nay là gì sau đây?
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
B. Duy trì mối quan hệ đồng minh với Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.