Trắc nghiệm Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật
A. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
B. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
D. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian
-
Câu 2:
Cho các loại hoocmôn sau:
(1) Testosterone
(2) Ơstrogen
(3) Ecđixơn
(4) Juvenin
(5) GH
(6) FSH
Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là
A. ( 3)
B. (3) và (4)
C. (1), (2) và (4)
D. (3), (4), (5) và (6)
-
Câu 3:
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sinh sản ra ở?
A. tuyến giáp
B. buồng trứng
C. tuyến yên
D. tinh hoàn
-
Câu 4:
Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.
Tên hoocmôn Nơi sản xuất (1) Hoocmôn sinh trưởng (GH) (a) Tuyến giáp (2) Tirôxin (b) Tinh hoàn (3) Ơstrôgen (c) Buồng trứng (4) Testostêrôn (d) Tuyến yên A. (1)-(d), (2)-(a), (3)-(c), (4)-(b).
B. (1)-(a), (2)-(d), (3)-(c), (4)-(b).
C. (1)-(c), (2)-(b), (3)-(d), (4)-(a).
D. (1)-(b), (2)-(c), (3)-(a), (4)-(d).
-
Câu 5:
Tiroxin có tác dụng gì đối với cơ thể?
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích thích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
-
Câu 6:
Người bị bướu cổ là do thiếu thành phần nào sau đây?
A. Iốt.
B. Sắt.
C. Kẽm.
D. Đồng.
-
Câu 7:
Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH, và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
-
Câu 8:
Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là thành phần cấu tạo của
A. hoocmon Ơstrogen
B. hoocmon GnRH
C. hoocmon sinh trưởng
D. hoocmon Tiroxin
-
Câu 9:
Ở giai đoạn trẻ em, nếu cơ thể thiếu hoocmon tiroxin thì sẽ gây hậu quả:
A. Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển
B. Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển
-
Câu 10:
Tirôxin có tác dụng kích thích
A. quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
B. chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
C. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
D. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
-
Câu 11:
Loại hoocmon nào sau đây liên quan đến bệnh bướu cổ?
A. Testosteron
B. Tiroxin
C. Otrogen
D. Insualin
-
Câu 12:
Hoocmôn sinh trưởng có vai trò
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó Kích thích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
B. kích thích chuyển hóa ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
D. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
-
Câu 13:
Cho các loại hoocmôn sau:
- Testosterone
- Ơstrogen
- Ecđixơn
- Juvenin
- GH
- FSH
Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là:
A. (3)
B. (3) và (4)
C. (1), (2) và (4)
D. (3), (4), (5) và (6)
-
Câu 14:
Testosterone có vai trò kích thích
A. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
B. chuyển hóa ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
C. quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
D. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
-
Câu 15:
Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmon estrogen và progesteron kích thích cơ thể sinh trưởng và phát triển mạnh. Nguyên nhân là vì hoocmon này có tác dụng:
A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản
B. kích thích phát triển xương và phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp
C. ức chế các hoocmon có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể
D. kích thích chuyển hóa tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
-
Câu 16:
Juvenin gây
A. lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
B. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sđu biến thành nhộng và bướm
-
Câu 17:
Cho bảng nội dung sau:
Hiện tượng Hoocmon 1- Các mô và cơ quan cũ của sâu biến mất, các mô và cơ mới được hình thành
I- Hoocmon sinh trưởng
2- Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái có kích thích bé tẹo II- Tiroxin 3- Bệnh nhân bị mồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, khó ngủ III- Ecdison 4- Gà trống không phát triển được bình thường, mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục IV- Juvenin 5- Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế V- Hoocmon sinh dục Khi nối các hiện tượng với các hoocmon liên quan đến hiện tượng đó thì các cách nối nào sau đây là đúng?
A. 1,2- I; 3- II; 4- V; 5- IV
B. 1- I; 2,3- II; 4- V; 5- IV
C. 1- III; 2,3- II; 4- V; 5- IV
D. 1- III; 2,3,4- I; 5- IV
-
Câu 18:
Ecđixơn gây
A. ức chế Sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
B. ức chế Sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm
C. lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
D. lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
-
Câu 19:
Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu GH ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- Nếu thiếu GH ở giai đoạn trẻ em thì gây bệnh lùn
- Nếu thiếu GH ở người trưởng thành thì cũng không gây hậu quả gì
- Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây hậu quả gì
- Để chữa bệnh lùn do thiếu GH thì chỉ có thể thiêm GH vào giai đoạn cuối sau tuổi dậy thì
- Một số người khổng lồ có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 20:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của hoocmon động vật?
- Những chất hoá học do tuyến nội tuyến tiết ra ngấm vào máu
- Được sản xuất ở một nơi và gây tác dụng ở một nơi khác
- Mỗi loại hooc môn thường tác động lên một cơ quan đích nhất định
- Các loại hoocmon đều có bản chất protein
- Có hoạt tính sinh học cao, và tác dụng đặc trưng cho loài
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 21:
Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. yếu tố di truyền
B. hoocmôn
C. thức ăn
D. nhiệt độ và ánh sáng
-
Câu 22:
Các loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là
A. hoocmôn sinh trưởng và tirôxin
B. hoocmôn sinh trưởng và testosterone
C. testosterone và ơstrogen
D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testosterone và ơstrogen
-
Câu 23:
Những hoocmon nào sau đây điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống?
A. Hoocmon sinh trưởng, otrogen, testosteron, ecdison, juvenin
B. Hoocmon sinh trưởng, tiroxin, ơtrogen, testosteron
C. Hoocmon tiroxin, otrogen, testosteron, ecdison, juvenin
D. Hoocmon sinh trưởng, tiroxin, ơtrogen, testosteron, juvenin
-
Câu 24:
Nhân tố nào là nhân tố bên trong tham gia điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Testosteron
B. Tiroxin
C. Thức ăn
D. Hoocmon
-
Câu 25:
Tác dụng của hoocmon sinh trưởng GH là:
A. Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể
B. Tăng cường khả năng hấp thụ các chất protein, lipit, gluxit
C. Tăng cường quá trình tổng hợp protein
D. Tăng cường quá trình chuyển hóa Ca vào xương
-
Câu 26:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là tác nhân ảnh hưởng mạnh mẽ nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người?
A. Thức ăn
B. Nhiệt độ môi trường
C. Độ ẩm
D. Ánh sáng
-
Câu 27:
Ở nước ta, cá rô phi sinh trưởng và phát triển tốt ở điều kiện nhiệt độ môi trường:
A. 16- 18∘C
B. 25-30∘C
C. 30- 35∘C
D. 35- 42∘C
-
Câu 28:
Khi đến mùa rét, sự sinh trưởng và phát triển của động vật hằng nhiệt bị ảnh hưởng vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa
A. và sinh sản giảm
B. trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét
C. trong cơ thể giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng
D. trong cơ thể giảm, sinh sản giảm
-
Câu 29:
Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Khẩu phần thức ăn
B. Khí hậu
C. Đặc điểm di truyền của giống
D. Chế độ phòng dịch
-
Câu 30:
Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối ( ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò
A. chuyển hóa Na để hình thành xương
B. chuyển hóa Ca để hình thành xương
C. chuyển hóa K để hình thành xương
D. oxi hóa để hình thành xương
-
Câu 31:
Khi nói về vai trò của iot đối với cơ thể con người, có bao nhiêu phát biểu trong số các phát biểu dưới đây là đúng?
- Thiếu iot sẽ gây ra bệnh bướu cổ
- Thiếu iot thì khả năng chịu lạnh của cơ thể giảm
- Thiếu iot làm số lượng nang tuyến giáp tăng lên
- Iot là chất hoạt hóa enzim tổng hợp hoocmon tiroxin
- Thiếu iot làm trẻ em có trí tuệ kém phát triển
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 32:
Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể
A. giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng
B. mạnh hơn tạo nhiều năng lượng để chống rét
C. giảm, sinh sản tăng
D. tăng, sinh sản giảm
-
Câu 33:
Đối với gia súc, ở mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa, sinh sản giảm
B. Cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, sinh sản tăng
-
Câu 34:
Trong quá trình phát triển ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn
A. phôi thai
B. sơ sinh
C. sau sơ sinh
D. trưởng thành
-
Câu 35:
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ảnh hưởng của nhiệt độ chủ yếu thông qua ảnh hưởng đến hoạt tính enzim
B. Đối với vật nuôi khi nhiệt độ xuống thấp sẽ làm cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt làm vật nuôi chậm lớn
C. Ở côn trùng nhiệt độ môi trường tăng lên (trong giới hạn sống của chúng) thì tuổi thọ bị rút ngắn lại
D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các quá trình sinh lí, sinh hóa trong cơ thể
-
Câu 36:
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số
B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số
C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình
D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số
-
Câu 37:
Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Na để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyên hóa K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
-
Câu 38:
Giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người chịu ảnh hưởng rõ nhất của các nhân tố môi trường?
A. Giai đoạn sau sơ sinh.
B. Giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn phôi thai.
D. Giai đoạn trưởng thành.
-
Câu 39:
Nhân tố môi trường ảnh hưởng lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Thức ăn.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Khí hậu.
-
Câu 40:
Những con thỏ cái quả gầy đôi khi không có khả năng sinh sản. điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa
B. Thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục
D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
-
Câu 41:
Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
B. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ
-
Câu 42:
Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển không bị ảnh hưởng?
A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
-
Câu 43:
Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển?
A. Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh
D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
-
Câu 44:
Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm
-
Câu 45:
Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do
A. cơ thể bị mất nhiều nhiệt.
B. hoạt động co cơ quá mức để chống lạnh.
C. quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm.
D. các chất hữu cơ trong cơ thể bị oxi hóa nhiều hơn.
-
Câu 46:
Cá chép sinh trưởng - phát triển ở nhiệt độ nào của môi trường?
A. 2 - 40oC
B. 18 - 35oC
C. 2 - 42oC
D. 5,6 - 40oC
-
Câu 47:
Tác dụng của việc ấp trứng ở các loài chim là:
A. Tạo ra nhiệt thích hợp cho hợp tử phát triển bình thường.
B. Hạn chế sự tiếp xúc giữa vỏ trứng với không khí để giữ nhiệt.
C. Truyền năng lượng từ bố mẹ sang trứng để trứng phát triển tốt.
D. Làm tăng nhiệt giúp trứng nhanh nở.
-
Câu 48:
Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
-
Câu 49:
Ở động vật, ánh sáng ở vùng quang phổ nào tác động lên da để biến tiền sinh tố D thành sinh tố D?
A. tia hồng ngoại
B. tia tử ngoại
C. tia alpha
D. tia sáng nhìn thấy được.
-
Câu 50:
Để nâng cao chất lượng dân số, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng
B. Luyện tập thể dục thể thao
C. Tư vấn di truyền
D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền