Trắc nghiệm Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.
B. Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm.
C. Sự phá vỡ liên kết giải phóng năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại cần cung cấp năng lượng.
D. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.
-
Câu 2:
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng
A. khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
B. khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.
C. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng với các chất trong môi trường.
D. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng.
-
Câu 3:
Nhiệt tạo thành (DfH) của một chất là
A. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
B. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bất kì.
C. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
D. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bất kì.
-
Câu 4:
Các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi
A. dùng chất xúc tác.
B. tăng áp suất.
C. tăng nồng độ các chất tham gia.
D. đun nóng.
-
Câu 5:
Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do
A. xảy ra phản ứng thu nhiệt.
B. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
C. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
D. xảy ra phản ứng trung hòa.
-
Câu 6:
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị DrH gọi là
A. phương trình phân hủy.
B. phương trình trung hòa.
C. phương trình động hóa học.
D. phương trình nhiệt hóa học.
-
Câu 7:
Phản ứng tỏa nhiệt là
A. phản ứng tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt.
B. phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng trong đó có sự trao đổi electron.
D. phản ứng trong đó có tạo thành chất khí hoặc kết tủa.
-
Câu 8:
Dựa vào năng lượng liên kết, hãy tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng hóa học dưới đây:
F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + \(\frac{1}{2}\;\) O2(g)
Biết năng lượng liên kết: EF-F = 159 kJ mol-1; EO-H = 464 kJ mol-1; EH-F = 565 kJ mol-1;
\({E_{{O_2}}} = 498kJ{\rm{ }}mo{l^{ - 1}}\).
A. -114kJ.
B. 114kJ.
C. 180 kJ.
D. -180kJ.
-
Câu 9:
Có các phản ứng hóa học sau:
(1) 2Na(s) + \(\frac{1}{2}\;\) O2(g) → Na2O(s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -417,98 kJ
(2) \(\frac{1}{2}\;\) H2(g) + \(\frac{1}{2}\;\) I2(r) → HI(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 26,48 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều phản ứng (1).
B. Phản ứng (1) diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều phản ứng (2).
C. Phản ứng (1) và (2) mức độ diễn ra thuận lợi như nhau.
D. Không xác định được phản ứng nào diễn ra thuận lợi hơn.
-
Câu 10:
Cho phản ứng hóa học sau: CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) với \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 178,29 kJ. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Để tạo thành 1 mol CaO thì phản ứng giải phóng một lượng nhiệt là 178,29 kJ.
B. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng diễn ra thuận lợi.
D. Phản ứng diễn ra không thuận lợi.
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra khó khăn hơn các phản ứng thu nhiệt.
B. Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt.
C. Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn khi càng tỏa nhiều nhiệt.
D. Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn khi càng tỏa ít nhiệt.
-
Câu 12:
Cho phản ứng hóa học sau đây:
CH4(g) + H2O(l) → CO2(g) + 3H2(g) có \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam khí H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
A. 250 kJ.
B. 83,33 kJ.
C. 125 kJ.
D. 50 kJ.
-
Câu 13:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Trong các phản sau đây, phản ứng cần phải khơi mào là
A. Phản ứng tạo gỉ sắt.
B. Phản ứng tạo gỉ đồng.
C. Phản ứng nổ.
D. Phản ứng trung hòa acid – base.
-
Câu 15:
Khi nung vôi, người ta cần phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì
A. phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
B. phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.
C. Để rút ngắn thời gian nung vôi.
D. than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.
-
Câu 16:
Chất nào sau đây được sử dụng trong đèn xì hàn, cắt kim loại?
A. C2H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H6.
-
Câu 17:
Cho các phản ứng hóa học sau đây;
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + 3232O2(g) → Al2O3(s) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = -1675,7 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = -890,36 kJ
(4) C2H2(g) + 5252O2(g) → 2CO2(g) + H2O (l) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = -1299,58 kJ
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất là
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
-
Câu 18:
Cho phản ứng hóa học sau: H2(g) + Cl2(k) → 2HCl có \({\Delta _f}H_{298}^0\) = -184,6 kJ. Phản ứng trên là
A. phản ứng thu nhiệt.
B. phản ứng tỏa nhiệt.
C. phản ứng thế.
D. phản ứng phân hủy.
-
Câu 19:
Phát biểu không đúng là
A. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
B. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
C. Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
D. Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
-
Câu 20:
Biến thiên enthalpy của phản ứng nào dưới đây sẽ có giá trị âm?
A. Phản ứng tỏa nhiệt.
B. Phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng oxi hóa – khử.
D. Phản ứng phân hủy.
-
Câu 21:
Cho phản ứng hóa học: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).
A. 92,3 kJ mol-1.
B. –92,3 kJ mol-1.
C. 184,6 kJ mol-1.
D. –184,6 kJ mol-1.
-
Câu 22:
Cho phản ứng hóa học sau: 1/2 N2(g) + 3/2 H2(g) → NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì
A. lượng nhiệt tỏa ra là –45,9 kJ.
B. lượng nhiệt thu vào là 45,9 kJ.
C. lượng nhiệt tỏa ra là 91,8 kJ.
D. lượng nhiệt thu vào là 91,8 kJ.
-
Câu 23:
Biết ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với 1/2 mol O2 (ở thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) giải phóng 417,98 kJ mol-1. Phản ứng được biểu diễn là
A. 2Na(s) + 1212O2(g) → Na2O(s) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = 417,98 kJ mol-1
B. 2Na(s) + 1212O2(g) → Na2O(s) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = –417,98 kJ mol-1
C. 4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = –417,98 kJ mol-1
D. 4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s) \({\Delta _f}H_{298}^0\) = 417,98 kJ mol-1
-
Câu 24:
Ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) bằng
A. 26,48 kJ mol-1.
B. –26,48 kJ mol-1.
C. 13,24 kJ mol-1.
D. –13,24 kJ mol-1.
-
Câu 25:
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
A. +1 kJ mol-1.
B. -1 kJ mol-1.
C. +2 kJ mol-1.
D. 0 kJ mol-1.
-
Câu 26:
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất được kí hiệu là \({\Delta _f}H_{298}^0\), là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
A. \({\Delta _f}H_{298}^0\)< 0.
B. 0 < \({\Delta _f}H_{298}^0\) < 100.
C. \({\Delta _f}H_{298}^0\) > 0.
D. -100 < \({\Delta _f}H_{298}^0\)< 0.
-
Câu 27:
Phát biểu không đúng là
A. Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
B. Các phản ứng hóa học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thu năng lượng.
C. Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo như nhau.
D. Phản ứng trong lò nung clinker xi măng là phản ứng thu nhiệt.
-
Câu 28:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
C. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
-
Câu 29:
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng nào sau đây?
A. nhiệt năng.
B. điện năng.
C. cơ năng.
D. hóa năng.
-
Câu 30:
Phản ứng thu nhiệt là
A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
C. Phản ứng trong lò nung vôi.
D. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
-
Câu 31:
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng nào?
A. phản ứng thu nhiệt.
B. phản ứng tỏa nhiệt.
C. phản ứng oxi hóa – khử.
D. phản ứng phân hủy.
-
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l) và giải phóng 1299,48 kJ. Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn.
A. 99,46 kJ.
B. 49,98 kJ.
C. 120,36 kJ.
D. 142,65 kJ.
-
Câu 33:
Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s)?
A. 358,58 kJ.
B. –358,58 kJ.
C. –178,29 kJ.
D. 178,29 kJ.
-
Câu 34:
Phản ứng đốt cháy methane (CH4) sau:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -890,36 kJ
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt.
B. Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
C. Cũng phản ứng này, nếu nước ở thể hơi thì giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) không thay đổi.
D. \({\Delta _r}H_{298}^0\) chính là nhiệt tỏa ra kèm theo phản ứng đốt cháy methane ở điều kiện chuẩn.
-
Câu 35:
Cho phản ứng sau đây:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).
A. 92,3 kJ mol-1.
B. –92,3 kJ mol-1.
C. 184,6 kJ mol-1.
D. –184,6 kJ mol-1.
-
Câu 36:
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với mol O2 (ở thể khí) thu được 1 mol Na2O (ở thể rắn) giải phóng 417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau
A. 2 Na(s) +
O2(g) → Na2O(s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 417,98 kJ mol-1B. 2 Na(s) +
O2(g) → Na2O(s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = –417,98 kJ mol-1C. 4 Na(s) + O2(g) → 2 Na2O(s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = –417,98 kJ mol-1
D. 4 Na(s) + O2(g) → 2 Na2O(s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 417,98 kJ mol-1
-
Câu 37:
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) bằng
A. 26,48 kJ mol-1.
B. –26,48 kJ mol-1.
C. 13,24 kJ mol-1.
D. –13,24 kJ mol-1.
-
Câu 38:
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
A. +1 kJ mol-1.
B. -1 kJ mol-1.
C. +2 kJ mol-1.
D. 0 kJ mol-1.
-
Câu 39:
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là \({\Delta _r}H_{298}^0\), là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
A. \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0.
B. 0 < \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 100.
C. \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0.
D. -100 < \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0.
-
Câu 40:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về năng lượng hóa học?
A. Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
B. Các phản ứng hóa học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thu năng lượng.
C. Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo như nhau.
D. Phản ứng trong lò nung clinker xi măng là phản ứng thu nhiệt.
-
Câu 41:
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
B. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
D. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
-
Câu 42:
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng nào?
A. nhiệt năng.
B. điện năng.
C. cơ năng.
D. hóa năng.
-
Câu 43:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
C. Phản ứng trong lò nung vôi.
D. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
-
Câu 44:
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là
A. phản ứng thu nhiệt.
B. phản ứng tỏa nhiệt.
C. phản ứng oxi hóa – khử.
D. phản ứng phân hủy.
-
Câu 45:
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) có \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 178,29 kJ. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Để tạo thành 1 mol CaO thì phản ứng giải phóng một lượng nhiệt là 178,29 kJ.
B. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng diễn ra thuận lợi.
D. Phản ứng diễn ra không thuận lợi.
-
Câu 46:
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
A. thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt.
B. khó khăn hơn các phản ứng thu nhiệt.
C. thuận lợi hơn khi càng tỏa nhiều nhiệt.
D. thuận lợi hơn khi càng tỏa ít nhiệt.
-
Câu 47:
Cho phản ứng sau đây:
CH4(g) + H2O(l) → CO2(g) + 3H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam khí H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
A. 250 kJ.
B. 83,33 kJ.
C. 125 kJ.
D. 50 kJ.
-
Câu 48:
Cho các phát biểu sau đây
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Phản ứng hóa học nào dưới đây cần phải khơi mào?
A. Phản ứng tạo gỉ sắt.
B. Phản ứng tạo gỉ đồng.
C. Phản ứng nổ.
D. Phản ứng trung hòa acid – base.
-
Câu 50:
Tại sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
A. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Vì phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.
C. Để rút ngắn thời gian nung vôi.
D. Vì than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.