Trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải do
A. diện mưa bão rộng.
B. mật độ xây dựng cao.
C. mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc.
D. diện tích đồng bằng rộng.
-
Câu 2:
Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiệm trọng nhất là
A. các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
B. châu thổ sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. các đồng bằng Bắc Trung Bộ.
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bão ở nước ta?
A. Việc phòng chống bão là hết sức quan trọng.
B. Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt.
C. Chống bão không cần kết hợp với chống lũ.
D. Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân.
-
Câu 4:
Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão?
A. Tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền.
B. Tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thông.
C. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
D. Khẩn trương sơ tán dân nếu bão mạnh.
-
Câu 5:
Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. hội nhập toàn cầu.
C. các thiết bị vệ tinh khí tượng.
D. nâng cao dân trí.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở Việt Nam?
A. Trên biển, bão gây sóng to có thể lật úp tàu thuyền.
B. Gió bão làm mực nước biển dâng cao, gây ngập mặn vùng ven biển.
C. Nước sông dâng kết hợp với lũ do mưa lớn ở thượng nguồn làm ngập lụt.
D. Gió mạnh cũng không thể tàn phá nhà cửa, cây cối, cột điện cao thế.
-
Câu 7:
Hiện tượng nào sau đây đi cùng với bão?
A. Gió mạnh, mưa lớn, sóng biển to, nước biển dâng cao, ngập lụt trên diện rộng.
B. Gió yếu, mưa nhỏ, sóng biển bé, nước biển dâng cao, ngập lụt trên diện rộng.
C. Gió mạnh, mưa lớn, sóng biển to, nước biển không dâng cao, không ngập lụt.
D. Gió mạnh, không mưa, sóng biển to, nước biển bình thường, ngập lụt.
-
Câu 8:
Thời gian có bão tại các vùng bờ biển nước ta từ Thanh Hóa đến Quảng Trị là từ tháng … đến tháng …
A. VII – X
B. VIII – X
C. IX – XII
D. VIII - XII
-
Câu 9:
Mùa bão ở nước ta xuất hiện sớm nhất trong năm tại các vùng bờ biển
A. từ Móng Cái đến Thanh Hóa.
B. từ Thanh Hóa đến Quảng Trị.
C. từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi.
D. từ Quảng Ngãi đến Đông Nam Bộ.
-
Câu 10:
Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là
A. ở miền Bắc muộn hơn miền Nam.
B. ở miền Trung sớm hơn ở miền Bắc.
C. chậm dần từ Nam ra Bắc.
D. chậm dần từ Bắc vào Nam.
-
Câu 11:
Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là
A. miền Bắc.
B. miền Nam.
C. Tây Nguyên.
D. miền Trung.
-
Câu 12:
Mùa bão ở Việt Nam
A. sớm ở miền Nam, muộn ở miền Bắc.
B. chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. sớm ở miền Trung, muộn ở miền Bắc.
D. chậm dần từ Nam ra Bắc.
-
Câu 13:
70% số cơn bão trong toàn mùa bão nằm trong các tháng
A. VI – VII – VIII.
B. VII – VIII – IX.
C. VIII – IX – X.
D. IX – X – XI
-
Câu 14:
Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc
A. sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường.
B. đảm bảo chất lượng môi trường và phòng chống biến đổi khí hậu.
C. phòng chống biến đổi khí hậu và chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. chống ô nhiễm môi trường không khí và bảo vệ tài nguyên rừng.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là
A. hoạt động du lịch.
B. hoạt động giao thông vận tải.
C. hoạt động công nghiệp.
D. hoạt động tiểu thủ công nghiệp.
-
Câu 16:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường nông thôn?
A. Hoạt động tiểu thủ công nghiệp.
B. Hoạt động khai khoáng.
C. Hoạt động du lịch.
D. Hoạt động giao thông vận tải .
-
Câu 17:
Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất chưa phải đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở
A. các thành phố lớn.
B. các khu công nghiệp.
C. các khu đông dân cư.
D. các vùng miền núi.
-
Câu 18:
Sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ở nước ta hiện nay là biểu hiện của
A. ô nhiễm môi trường.
B. cạn kiệt tài nguyên.
C. mất cân bằng sinh thái môi trường.
D. suy giảm đa dạng sinh học.
-
Câu 19:
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
A. nguồn nước bị ô nhiễm.
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. đất đai bị bạc màu.
-
Câu 20:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp.
B. Chất thải từ khu quần cư.
C. Hoạt động khai khoáng.
D. Khí thải từ hoạt động giao thông.
-
Câu 21:
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.
-
Câu 22:
Dựa vào Atlat trang 9, hãy cho biết, bão di chuyển vào nước ta có tần suất lớn nhất vào tháng mấy?
A. Tháng 12.
B. Tháng 10.
C. Tháng 11.
D. Tháng 9.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tháng có nhiều bão nhất ảnh hưởng đến nước ta là:
A. tháng 8.
B. tháng 10.
C. tháng 9.
D. tháng 7.
-
Câu 24:
Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 25:
Nguyên nhân chủ yếu gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị nước ta hiện nay
A. dân cư tập trung đông.
B. hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. thiên tai mưa, bão, hạn hán.
D. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat trang 9, khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Bình Thuận.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta là?
A. Ninh Thuận.
B. Lai Châu.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Nghệ An.
-
Câu 28:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 29:
Nguyên nhân chủ yếu khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện.
B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.
C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.
D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 30:
Những tỉnh nào ở ven biển nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 31:
Ở nước ta, đâu là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 32:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Lũ lụt và thủy triều.
B. Mùa khô – mưa sâu sắc.
C. Xâm nhập mặn phức tập.
D. Ngập úng trên diện rộng.
-
Câu 33:
Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long:
A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.
B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.
C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.
D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.
-
Câu 34:
Ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 35:
Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.
B. Ngập lụt.
C. Lũ quét.
D. Hạn hán.
-
Câu 36:
Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. miền Bắc ở xa xích đạo.
D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
-
Câu 37:
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
-
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là
A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.
B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.
C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.
D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
-
Câu 39:
Biện pháp phòng tránh bão là:
A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn.
B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão.
C. xây dựng các công trình thoát lũ.
D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều.
-
Câu 40:
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
-
Câu 41:
Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do:
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ.
-
Câu 42:
Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ
A. đông xuân.
B. hè thu.
C. mùa.
D. xuân hè.
-
Câu 43:
Đâu là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 44:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 45:
Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh.
B. mất lớp phủ thực vật.
C. Địa hình có độ dốc lớn.
D. sử dụng đất không hợp lí.
-
Câu 46:
Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là:
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
-
Câu 47:
Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của
A. mất cân bằng sinh thái môi trường.
B. ô nhiễm môi trường nặng nề.
C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 48:
Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
A. nguồn nước bị ô nhiễm.
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. đất đai bị bạc màu.
-
Câu 49:
Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyện hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 50:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng 10.
B. Tháng 11.
C. Tháng 9.
D. Tháng 7.