Trắc nghiệm Áp suất Vật Lý Lớp 8
-
Câu 1:
Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m 2. So sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250cm2
A. Áp suất của xe ô tô lên mặt đường lớn hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường.
B. Áp suất của xe ô tô lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường.
C. Áp suất của xe ô tô lên mặt đường bằng áp suất của xe tăng lên mặt đường.
D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận
-
Câu 2:
Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khói lượng 4kg. điện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất:
A. \(20000N/{m^2}\)
B. \(200000N/{m^2}\)
C. \(2000N/{m^2}\)
D. \(200N/{m^2}\)
-
Câu 3:
Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
A. 1m2
B. 0,5m2
C. 10000cm2
D. 10m2
-
Câu 4:
Biết thầy Hiển có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm 2. Tính áp suất thầy Hiển tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân
A. 1Pa
B. 2 Pa
C. 10Pa
D. 100.000Pa
-
Câu 5:
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Khối lượng của người đó là:
A. 51kg
B. 510N
C. 5100N
D. 5,1.104N.
-
Câu 6:
Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang.Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d=2.104 N/m3. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ?
A. Pmax=4000Pa ; Pmin=1000Pa
B. Pmax=10000Pa ; Pmin =2000Pa
C. Pmax=4000Pa ; Pmin=1500Pa
D. Pmax=10000Pa ; Pmin=5000Pa
-
Câu 7:
Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5 kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. \(p_1 = p_2 \)
B. \(p_1 = 2p_2 \)
C. \(2p_1 = p_2 \)
D. Không so sánh được.
-
Câu 8:
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
-
Câu 9:
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũi đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
-
Câu 10:
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
B. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
C. Để tăng áp suất lên mặt đất
D. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
-
Câu 11:
Chọn câu đúng.
A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.
B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.
C. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.
D. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.
-
Câu 12:
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
-
Câu 13:
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.
A. Trường hợp 1
B. Trường hợp 2
C. Trường hợp 3
D. Trường hợp 4
-
Câu 14:
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
-
Câu 15:
Trong các cách sau, cách nào tăng được áp suất nhiều nhất
A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép
C. Giảm áp lực, giảm diện tích bị ép
D. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
-
Câu 16:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất
A. Khi thầy Hiển xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
B. Khi thầy Hiển xách cặp đứng co một chân
C. Khi thầy Hiển không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
D. Khi thầy Hiển xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
-
Câu 17:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất
A. Khi thầy Hiển xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
B. Khi thầy Hiển xách cặp đứng co một chân
C. Khi thầy Hiển không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
D. Khi thầy Hiển xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
-
Câu 18:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất ?
A. N/m2
B. Pa
C. N/m3
D. kPa
-
Câu 19:
Đơn vị đo áp suất là:
A. N/m2
B. N/m3
C. kg/m3
D. N
-
Câu 20:
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
B. Mặt trên
C. Mặt dưới
D. Các mặt bên
-
Câu 21:
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
B. Đơn vị của áp suất là N/m2
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
-
Câu 22:
Đơn vị của áp lực là:
A. N.m 2
B. Pa
C. N
D. N/cm2
-
Câu 23:
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào ?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
B. Trọng lực của tàu
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Cả ba lực trên
-
Câu 24:
Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất:
A. nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.
B. như ở trên miệng thùng.
C. lớn hơn nước ở miệng thùng.
D. nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài.
-
Câu 25:
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.
A. Trường hợp 1
B. Trường hợp 2
C. Trường hợp 3
D. Trường hợp 4
-
Câu 26:
Muốn tăng áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
-
Câu 27:
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
A. \(p = F/S \)
B. \(p = F.S \)
C. \(p = P/S \)
D. \(p = d.V\)
-
Câu 28:
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B. Mặt dưới
C. Mặt trên
D. Các mặt bên
-
Câu 29:
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Đơn vị của áp suất là N/m2.
C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
-
Câu 30:
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. Phương của lực
B. Chiều của lực
C. Điểm đặt của lực
D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
-
Câu 31:
Đơn vị của áp lực là:
A. N/m2
B. Pa
C. N
D. N/cm2
-
Câu 32:
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Trọng lực của tàu
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Cả 3 lực trên.
-
Câu 33:
Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.