Tính thể tích dung dịch HCl 4M cần thiết để pha thành 1 lít dung dịch HCl 0,5M
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để pha loãng dung dịch HCl từ nồng độ 4M xuống 0,5M, ta sử dụng công thức pha loãng: V1 * C1 = V2 * C2, trong đó:
- V1 là thể tích dung dịch HCl 4M cần lấy (lít).
- C1 là nồng độ của dung dịch HCl ban đầu (4M).
- V2 là thể tích dung dịch HCl sau khi pha loãng (1 lít).
- C2 là nồng độ của dung dịch HCl sau khi pha loãng (0,5M).
Áp dụng công thức:
V1 * 4 = 1 * 0,5
V1 = 0,5 / 4
V1 = 0,125 lít
Vậy, cần 0,125 lít dung dịch HCl 4M để pha thành 1 lít dung dịch HCl 0,5M.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích các phát biểu:
1) Dung dịch loãng là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ, chưa đạt đến độ bão hòa. Phát biểu này đúng.
2) Dung dịch là một hệ đồng thể, nghĩa là các thành phần trộn lẫn vào nhau một cách đồng đều và không thể phân biệt bằng mắt thường. Phát biểu này đúng.
3) Thành phần của hợp chất là xác định theo công thức hóa học, trong khi thành phần của dung dịch có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng chất tan và dung môi. Phát biểu này đúng.
4) Dung dịch bão hòa là dung dịch chứa lượng chất tan tối đa ở một nhiệt độ nhất định. Dung dịch bão hòa không nhất thiết phải là dung dịch đậm đặc, vì độ tan của chất có thể thấp. Phát biểu này sai.
Vậy các phát biểu sai là 4, và theo đề bài phát biểu 1 cũng đúng.
Vậy đáp án đúng là D. 1, 4.
1) Dung dịch loãng là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ, chưa đạt đến độ bão hòa. Phát biểu này đúng.
2) Dung dịch là một hệ đồng thể, nghĩa là các thành phần trộn lẫn vào nhau một cách đồng đều và không thể phân biệt bằng mắt thường. Phát biểu này đúng.
3) Thành phần của hợp chất là xác định theo công thức hóa học, trong khi thành phần của dung dịch có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng chất tan và dung môi. Phát biểu này đúng.
4) Dung dịch bão hòa là dung dịch chứa lượng chất tan tối đa ở một nhiệt độ nhất định. Dung dịch bão hòa không nhất thiết phải là dung dịch đậm đặc, vì độ tan của chất có thể thấp. Phát biểu này sai.
Vậy các phát biểu sai là 4, và theo đề bài phát biểu 1 cũng đúng.
Vậy đáp án đúng là D. 1, 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về các hiện tượng liên quan đến áp suất hơi, nhiệt độ sôi và dung dịch.
Đánh giá các phương án:
- Phương án A: Khi hòa tan một chất A trong dung môi B, áp suất hơi bão hòa của dung môi B có thể bị giảm. Đây là một phát biểu đúng. Việc hòa tan chất tan vào dung môi sẽ làm giảm nồng độ dung môi, dẫn đến giảm áp suất hơi bão hòa của dung môi theo định luật Raoult.
- Phương án B: Một chất lỏng luôn sôi ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa của nó bằng 1 atm. Đây là một phát biểu sai. Chất lỏng sôi khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất bên ngoài (áp suất khí quyển). 1 atm chỉ là một trường hợp cụ thể khi áp suất khí quyển bằng 1 atm.
- Phương án C: Nước luôn luôn sôi ở 100°C. Đây là một phát biểu sai. Nước sôi ở 100°C chỉ khi áp suất khí quyển là 1 atm. Ở áp suất khác, nhiệt độ sôi của nước sẽ khác (ví dụ, ở vùng núi cao, áp suất thấp, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C).
- Phương án D: Nước muối sôi ở nhiệt độ thấp hơn nước nguyên chất. Đây là một phát biểu sai. Dung dịch nước muối (dung dịch chứa chất tan) sẽ sôi ở nhiệt độ cao hơn so với nước nguyên chất (dung môi tinh khiết) do hiện tượng tăng nhiệt độ sôi.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ tan là số gam chất tan hòa tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
Ta có nồng độ molan của NaCl là 5,98 m, nghĩa là 5,98 mol NaCl hòa tan trong 1 kg (1000g) H₂O để tạo thành dung dịch bão hòa.
Khối lượng của 5,98 mol NaCl là: 5,98 mol * 58,5 g/mol = 349,83 g
Vậy, 349,83 g NaCl hòa tan trong 1000g H₂O. Để đưa về 100g H₂O, ta có:
(349,83 g NaCl / 1000 g H₂O) * 100 g H₂O = 34,983 g NaCl
Giá trị này xấp xỉ 35 g NaCl. Vậy độ tan của NaCl ở 20°C là khoảng 35 g/100 ml H₂O (do khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml).
Do đó, đáp án C là đáp án đúng nhất.
Ta có nồng độ molan của NaCl là 5,98 m, nghĩa là 5,98 mol NaCl hòa tan trong 1 kg (1000g) H₂O để tạo thành dung dịch bão hòa.
Khối lượng của 5,98 mol NaCl là: 5,98 mol * 58,5 g/mol = 349,83 g
Vậy, 349,83 g NaCl hòa tan trong 1000g H₂O. Để đưa về 100g H₂O, ta có:
(349,83 g NaCl / 1000 g H₂O) * 100 g H₂O = 34,983 g NaCl
Giá trị này xấp xỉ 35 g NaCl. Vậy độ tan của NaCl ở 20°C là khoảng 35 g/100 ml H₂O (do khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml).
Do đó, đáp án C là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp suất hơi bão hòa của một dung dịch là áp suất hơi của chất lỏng trên bề mặt của nó ở một nhiệt độ cụ thể, khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, tức là hệ đạt trạng thái cân bằng động. Vì vậy, đáp án B là chính xác nhất vì nó chỉ rõ áp suất hơi này được xác định tại một nhiệt độ cụ thể, điều này phù hợp với định nghĩa chính xác về áp suất hơi bão hòa.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- A: Chỉ nói chung chung về áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng mà không đề cập đến nhiệt độ, thiếu thông tin quan trọng.
- C: Sai vì áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, không phải là một giá trị cố định ứng với mọi nhiệt độ.
- D: Mặc dù có liên quan đến sự bay hơi, nhưng định nghĩa này không đầy đủ và chính xác về áp suất hơi bão hòa.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- A: Chỉ nói chung chung về áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng mà không đề cập đến nhiệt độ, thiếu thông tin quan trọng.
- C: Sai vì áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, không phải là một giá trị cố định ứng với mọi nhiệt độ.
- D: Mặc dù có liên quan đến sự bay hơi, nhưng định nghĩa này không đầy đủ và chính xác về áp suất hơi bão hòa.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch:
ΔTs = Ts(dung dịch) - Ts(dung môi) = Ks * Cm * i
Trong đó:
- ΔTs là độ tăng nhiệt độ sôi.
- Ts(dung dịch) là nhiệt độ sôi của dung dịch (100,208°C).
- Ts(dung môi) là nhiệt độ sôi của dung môi (nước) (100°C).
- Ks là hằng số nghiệm sôi của nước (0,52 °C.kg/mol).
- Cm là nồng độ molan của dung dịch (0,159 m).
- i là hệ số Van't Hoff (số ion tạo thành khi chất điện li tan trong dung dịch).
Từ công thức, ta có:
100,208 - 100 = 0,52 * 0,159 * i
0,208 = 0,52 * 0,159 * i
i = 0,208 / (0,52 * 0,159) ≈ 2,516
BaCl₂ điện li theo phương trình: BaCl₂ → Ba²⁺ + 2Cl⁻
Như vậy, một phân tử BaCl₂ tạo ra 3 ion trong dung dịch.
Độ điện li biểu kiến α được tính bằng công thức:
i = 1 + α(n - 1)
Trong đó:
- i là hệ số Van't Hoff (≈ 2,516).
- n là số ion tạo thành từ 1 phân tử chất điện li (n = 3).
- α là độ điện li biểu kiến.
Thay số vào, ta có:
2,516 = 1 + α(3 - 1)
2,516 = 1 + 2α
2α = 1,516
α = 1,516 / 2 = 0,758 ≈ 0,76
Vậy độ điện li biểu kiến của BaCl₂ là 0,76.
ΔTs = Ts(dung dịch) - Ts(dung môi) = Ks * Cm * i
Trong đó:
- ΔTs là độ tăng nhiệt độ sôi.
- Ts(dung dịch) là nhiệt độ sôi của dung dịch (100,208°C).
- Ts(dung môi) là nhiệt độ sôi của dung môi (nước) (100°C).
- Ks là hằng số nghiệm sôi của nước (0,52 °C.kg/mol).
- Cm là nồng độ molan của dung dịch (0,159 m).
- i là hệ số Van't Hoff (số ion tạo thành khi chất điện li tan trong dung dịch).
Từ công thức, ta có:
100,208 - 100 = 0,52 * 0,159 * i
0,208 = 0,52 * 0,159 * i
i = 0,208 / (0,52 * 0,159) ≈ 2,516
BaCl₂ điện li theo phương trình: BaCl₂ → Ba²⁺ + 2Cl⁻
Như vậy, một phân tử BaCl₂ tạo ra 3 ion trong dung dịch.
Độ điện li biểu kiến α được tính bằng công thức:
i = 1 + α(n - 1)
Trong đó:
- i là hệ số Van't Hoff (≈ 2,516).
- n là số ion tạo thành từ 1 phân tử chất điện li (n = 3).
- α là độ điện li biểu kiến.
Thay số vào, ta có:
2,516 = 1 + α(3 - 1)
2,516 = 1 + 2α
2α = 1,516
α = 1,516 / 2 = 0,758 ≈ 0,76
Vậy độ điện li biểu kiến của BaCl₂ là 0,76.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng