Xác định độ tan của NaCl ở 20°C biết nồng độ molan của NaCl trong dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này là 5,98 m.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- A: Chỉ nói chung chung về áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng mà không đề cập đến nhiệt độ, thiếu thông tin quan trọng.
- C: Sai vì áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, không phải là một giá trị cố định ứng với mọi nhiệt độ.
- D: Mặc dù có liên quan đến sự bay hơi, nhưng định nghĩa này không đầy đủ và chính xác về áp suất hơi bão hòa.
ΔTs = Ts(dung dịch) - Ts(dung môi) = Ks * Cm * i
Trong đó:
- ΔTs là độ tăng nhiệt độ sôi.
- Ts(dung dịch) là nhiệt độ sôi của dung dịch (100,208°C).
- Ts(dung môi) là nhiệt độ sôi của dung môi (nước) (100°C).
- Ks là hằng số nghiệm sôi của nước (0,52 °C.kg/mol).
- Cm là nồng độ molan của dung dịch (0,159 m).
- i là hệ số Van't Hoff (số ion tạo thành khi chất điện li tan trong dung dịch).
Từ công thức, ta có:
100,208 - 100 = 0,52 * 0,159 * i
0,208 = 0,52 * 0,159 * i
i = 0,208 / (0,52 * 0,159) ≈ 2,516
BaCl₂ điện li theo phương trình: BaCl₂ → Ba²⁺ + 2Cl⁻
Như vậy, một phân tử BaCl₂ tạo ra 3 ion trong dung dịch.
Độ điện li biểu kiến α được tính bằng công thức:
i = 1 + α(n - 1)
Trong đó:
- i là hệ số Van't Hoff (≈ 2,516).
- n là số ion tạo thành từ 1 phân tử chất điện li (n = 3).
- α là độ điện li biểu kiến.
Thay số vào, ta có:
2,516 = 1 + α(3 - 1)
2,516 = 1 + 2α
2α = 1,516
α = 1,516 / 2 = 0,758 ≈ 0,76
Vậy độ điện li biểu kiến của BaCl₂ là 0,76.
Trong biểu thức hằng số cân bằng (Kcb), chỉ có nồng độ của các chất khí và chất tan (trong dung dịch) mới được đưa vào. Chất rắn và chất lỏng nguyên chất không có mặt trong biểu thức Kcb.
Vì Ca₃(PO₄)₂(r) là chất rắn nên không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
Vậy Kcb = [NaCH₃COO]².[CH₃COOH]⁴ / [NaH₂PO₄]².[Ca(CH₃COO)₂]³
1. Phản ứng tạo phức:
Ni²⁺ + 4CN⁻ ⇄ [Ni(CN)₄]²⁻ với hằng số bền β = 1/K_kb = 1/(1×10⁻³¹) = 1×10³¹
2. Phản ứng hòa tan NiS:
NiS(r) ⇄ Ni²⁺ + S²⁻ với T_NiS = 1×10⁻¹⁹
3. Phản ứng phân ly của H₂S:
H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ với K = K_a1 * K_a2 = 1×10⁻⁷·² * 1×10⁻¹⁴ = 1×10⁻²¹·²
4. Phản ứng phân ly của HCN:
HCN ⇄ H⁺ + CN⁻ với K_a = 1×10⁻⁹·²¹
Phản ứng tổng thể:
Na₂Ni(CN)₄ + H₂S(dd) ⇄ NiS(r) + 2HCN(dd) + 2NaCN(dd)
Có thể được xem như là tổ hợp của các phản ứng:
[Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ Ni²⁺ + 4CN⁻ (K_kb = 1×10⁻³¹)
NiS(r) ⇄ Ni²⁺ + S²⁻ (T_NiS = 1×10⁻¹⁹)
H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ (K = 1×10⁻²¹·²)
2HCN ⇄ 2H⁺ + 2CN⁻ (K = (1×10⁻⁹·²¹)² = 1×10⁻¹⁸·⁴²)
Vậy, hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là:
K = T_NiS / K_kb * K_H2S / (K_HCN)² = (1×10⁻¹⁹ * 1×10⁻²¹·²) / (1×10⁻³¹ * 1×10⁻¹⁸·⁴²) = 1×10⁻¹⁹⁻²¹·²+³¹+¹⁸·⁴² = 1×10¹⁷·²²
Ta biến đổi phản ứng đã cho về các quá trình đơn giản hơn:
(1) [Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ Ni²⁺ + 4CN⁻ K₁ = 10⁻³¹
(2) NiS ⇄ Ni²⁺ + S²⁻ K₂ = 10⁻¹⁹
(3) H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ K₃ = 10⁻²¹·²
(4) 2HCN ⇄ 2H⁺ + 2CN⁻ K₄ = (10⁻⁹·²¹)² = 10⁻¹⁸·⁴²
Phản ứng đã cho là:
[Ni(CN)₄]²⁻ + H₂S ⇄ NiS + 2HCN + 2CN⁻
Hằng số cân bằng:
K = K₂/(K₁ * K₄/K₃) = (10⁻¹⁹ * 10⁻²¹·²)/(10⁻³¹ * 10⁻¹⁸·⁴²) = 10⁻¹⁹⁻²¹·²+³¹+¹⁸·⁴² = 10⁸·²
Có vẻ như có một sự khác biệt nhỏ trong tính toán. Để tìm ra đáp án chính xác nhất, chúng ta cần xem xét lại các bước và đảm bảo không có sai sót trong việc áp dụng các hằng số.
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (10¹⁷·²² hoặc 10⁸·²), và do đề bài yêu cầu chọn phương án đúng nhất, ta cần xem xét lại các giả định hoặc làm tròn số. Trong trường hợp này, đáp án gần đúng nhất là A. 1×10¹⁴·⁷⁸. Có thể có một sai sót nhỏ trong dữ liệu đề bài hoặc trong quá trình tính toán, nhưng dựa trên các thông tin đã cho, đây là lựa chọn hợp lý nhất.
Tuy nhiên, khi kiểm tra lại tính toán, có vẻ như có một lỗi trong việc sắp xếp và tính toán các hằng số cân bằng. Phản ứng tổng thể thực sự là kết quả của:
[Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ Ni²⁺ + 4CN⁻ (K₁ = 10⁻³¹)
Ni²⁺ + S²⁻ ⇄ NiS (1/K_sp = 1/10⁻¹⁹ = 10¹⁹)
H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ (K = 10⁻²¹·²)
4CN⁻ + 4H⁺ ⇄ 4HCN (1/K_a⁴ = 1/(10⁻⁹·²¹)^4 = 10³⁶·⁸⁴ )
Nhưng phản ứng trao đổi ion tạo ra 2HCN và 2NaCN nên phải là
H₂S + [Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ NiS + 2HCN + 2NaCN
Không có đáp án nào đúng
Câu A đúng vì trong dung dịch, các ion tương tác với nhau, làm giảm "hiệu quả" nồng độ của chúng. Do đó, nồng độ ion thường nhỏ hơn hoạt độ của nó.
Câu B đúng vì hoạt độ là thước đo nồng độ hiệu quả của một chất trong một hỗn hợp, đặc biệt là trong các dung dịch không lý tưởng. Nó biểu thị nồng độ biểu kiến của chất.
Câu C đúng vì lực ion của dung dịch ảnh hưởng đến tương tác giữa các ion, và do đó ảnh hưởng đến hoạt độ của chúng.
Câu D sai vì hằng số điện li thực tế phụ thuộc vào hoạt độ của các chất điện li và ion. Việc sử dụng nồng độ thay vì hoạt độ chỉ là một sự gần đúng, và hằng số điện li chỉ thực sự không đổi khi được biểu diễn bằng hoạt độ.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.