Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng sau được tính theo công thức:2NaH₂PO₄(dd) + 3Ca(CH₃COO)₂(dd) ⇄ Ca₃(PO₄)₂(r) + 2NaCH₃COO(dd) + 4CH₃COOH(dd)
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
1. Phản ứng tạo phức:
Ni²⁺ + 4CN⁻ ⇄ [Ni(CN)₄]²⁻ với hằng số bền β = 1/K_kb = 1/(1×10⁻³¹) = 1×10³¹
2. Phản ứng hòa tan NiS:
NiS(r) ⇄ Ni²⁺ + S²⁻ với T_NiS = 1×10⁻¹⁹
3. Phản ứng phân ly của H₂S:
H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ với K = K_a1 * K_a2 = 1×10⁻⁷·² * 1×10⁻¹⁴ = 1×10⁻²¹·²
4. Phản ứng phân ly của HCN:
HCN ⇄ H⁺ + CN⁻ với K_a = 1×10⁻⁹·²¹
Phản ứng tổng thể:
Na₂Ni(CN)₄ + H₂S(dd) ⇄ NiS(r) + 2HCN(dd) + 2NaCN(dd)
Có thể được xem như là tổ hợp của các phản ứng:
[Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ Ni²⁺ + 4CN⁻ (K_kb = 1×10⁻³¹)
NiS(r) ⇄ Ni²⁺ + S²⁻ (T_NiS = 1×10⁻¹⁹)
H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ (K = 1×10⁻²¹·²)
2HCN ⇄ 2H⁺ + 2CN⁻ (K = (1×10⁻⁹·²¹)² = 1×10⁻¹⁸·⁴²)
Vậy, hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là:
K = T_NiS / K_kb * K_H2S / (K_HCN)² = (1×10⁻¹⁹ * 1×10⁻²¹·²) / (1×10⁻³¹ * 1×10⁻¹⁸·⁴²) = 1×10⁻¹⁹⁻²¹·²+³¹+¹⁸·⁴² = 1×10¹⁷·²²
Ta biến đổi phản ứng đã cho về các quá trình đơn giản hơn:
(1) [Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ Ni²⁺ + 4CN⁻ K₁ = 10⁻³¹
(2) NiS ⇄ Ni²⁺ + S²⁻ K₂ = 10⁻¹⁹
(3) H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ K₃ = 10⁻²¹·²
(4) 2HCN ⇄ 2H⁺ + 2CN⁻ K₄ = (10⁻⁹·²¹)² = 10⁻¹⁸·⁴²
Phản ứng đã cho là:
[Ni(CN)₄]²⁻ + H₂S ⇄ NiS + 2HCN + 2CN⁻
Hằng số cân bằng:
K = K₂/(K₁ * K₄/K₃) = (10⁻¹⁹ * 10⁻²¹·²)/(10⁻³¹ * 10⁻¹⁸·⁴²) = 10⁻¹⁹⁻²¹·²+³¹+¹⁸·⁴² = 10⁸·²
Có vẻ như có một sự khác biệt nhỏ trong tính toán. Để tìm ra đáp án chính xác nhất, chúng ta cần xem xét lại các bước và đảm bảo không có sai sót trong việc áp dụng các hằng số.
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (10¹⁷·²² hoặc 10⁸·²), và do đề bài yêu cầu chọn phương án đúng nhất, ta cần xem xét lại các giả định hoặc làm tròn số. Trong trường hợp này, đáp án gần đúng nhất là A. 1×10¹⁴·⁷⁸. Có thể có một sai sót nhỏ trong dữ liệu đề bài hoặc trong quá trình tính toán, nhưng dựa trên các thông tin đã cho, đây là lựa chọn hợp lý nhất.
Tuy nhiên, khi kiểm tra lại tính toán, có vẻ như có một lỗi trong việc sắp xếp và tính toán các hằng số cân bằng. Phản ứng tổng thể thực sự là kết quả của:
[Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ Ni²⁺ + 4CN⁻ (K₁ = 10⁻³¹)
Ni²⁺ + S²⁻ ⇄ NiS (1/K_sp = 1/10⁻¹⁹ = 10¹⁹)
H₂S ⇄ 2H⁺ + S²⁻ (K = 10⁻²¹·²)
4CN⁻ + 4H⁺ ⇄ 4HCN (1/K_a⁴ = 1/(10⁻⁹·²¹)^4 = 10³⁶·⁸⁴ )
Nhưng phản ứng trao đổi ion tạo ra 2HCN và 2NaCN nên phải là
H₂S + [Ni(CN)₄]²⁻ ⇄ NiS + 2HCN + 2NaCN
Không có đáp án nào đúng
Câu A đúng vì trong dung dịch, các ion tương tác với nhau, làm giảm "hiệu quả" nồng độ của chúng. Do đó, nồng độ ion thường nhỏ hơn hoạt độ của nó.
Câu B đúng vì hoạt độ là thước đo nồng độ hiệu quả của một chất trong một hỗn hợp, đặc biệt là trong các dung dịch không lý tưởng. Nó biểu thị nồng độ biểu kiến của chất.
Câu C đúng vì lực ion của dung dịch ảnh hưởng đến tương tác giữa các ion, và do đó ảnh hưởng đến hoạt độ của chúng.
Câu D sai vì hằng số điện li thực tế phụ thuộc vào hoạt độ của các chất điện li và ion. Việc sử dụng nồng độ thay vì hoạt độ chỉ là một sự gần đúng, và hằng số điện li chỉ thực sự không đổi khi được biểu diễn bằng hoạt độ.
1) Phát biểu này đúng. Acid mạnh có xu hướng cho proton rất dễ dàng, do đó base liên hợp của nó sẽ có xu hướng nhận proton rất yếu và ngược lại.
2) Phát biểu này đúng. Trong dung môi nước, tích số ion của nước Kn = Ka × Kb đối với cặp acid-base liên hợp.
3) Phát biểu này đúng. Ta có Ka × Kb = Kw = 10⁻¹⁴. Với Kb của NH₃ là 1,8 × 10⁻⁵, suy ra Ka của NH₄⁺ là Ka = Kw / Kb = 10⁻¹⁴ / (1,8 × 10⁻⁵) ≈ 5,56 × 10⁻¹⁰. Giá trị 5,62 x 10⁻¹⁰ C có thể coi là chấp nhận được do sai số làm tròn.
Vậy cả ba phát biểu đều đúng.
Trong dung dịch nước, base càng mạnh thì acid liên hợp của nó càng yếu và ngược lại. Ta có:
- Ka (HCN) = 6,2×10⁻¹⁰
- Ka (HNO₂) = 4×10⁻⁴
Vì Ka (HNO₂) > Ka (HCN) nên tính acid của HNO₂ mạnh hơn HCN. Do đó, tính base của NO₂⁻ yếu hơn CN⁻.
OH⁻ là base mạnh vì nó là base của nước (H₂O), mà nước là chất lưỡng tính.
Vậy, trong số các base Bronsted CN⁻, OH⁻, NO₂⁻, base OH⁻ mạnh nhất.
* Acid là chất có khả năng cho proton (H⁺).
* Base là chất có khả năng nhận proton (H⁺).
* Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho proton, vừa có khả năng nhận proton, tùy thuộc vào chất phản ứng cùng.
* Chất trung tính là chất không có khả năng cho hoặc nhận proton.
Xét các chất đã cho:
* Na⁺, Mn²⁺, Fe²⁺: Các ion kim loại này trong dung dịch thường tồn tại dưới dạng phức hiđrat hóa, không có khả năng cho hoặc nhận proton trực tiếp, vì vậy chúng là các chất trung tính. Tuy nhiên, Fe2+ có thể tham gia phản ứng oxy hóa khử và có tính acid yếu.
* NH₄⁺: Có khả năng cho proton (H⁺) để trở thành NH₃, do đó là acid.
* CO₃²⁻: Có khả năng nhận proton (H⁺) để trở thành HCO₃⁻, do đó là base.
* HCO₃⁻: Vừa có khả năng cho proton (H⁺) để trở thành CO₃²⁻, vừa có khả năng nhận proton (H⁺) để trở thành H₂CO₃ (hoặc phân hủy thành CO₂ và H₂O), do đó là chất lưỡng tính.
* H₂O: Vừa có khả năng cho proton (H⁺) để trở thành OH⁻, vừa có khả năng nhận proton (H⁺) để trở thành H₃O⁺, do đó là chất lưỡng tính.
* HCl: Là một acid mạnh, có khả năng cho proton (H⁺).
Vậy, các chất lưỡng tính là HCO₃⁻, H₂O và các chất trung tính là Na⁺, Mn²⁺ (Fe²⁺ có thể coi là trung tính hoặc acid yếu tùy theo điều kiện).
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác và đầy đủ nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.