Chọn phương án đúng: Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO₃)₂ 1×10⁻⁴ M với 50 ml dung dịch SbF₃ 2×10⁻⁴ M. Tính tích [Ca²⁺] × [F⁻]². CaF₂ có kết tủa hay không? Biết tích số tan của CaF₂ là T = 1×10⁻¹⁰,⁴
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, tính nồng độ của Ca²⁺ và F⁻ sau khi trộn:
[Ca²⁺] = (50 ml × 1×10⁻⁴ M) / (50 ml + 50 ml) = 0.5 × 1×10⁻⁴ M = 0.5×10⁻⁴ M
[F⁻] = (50 ml × 2×10⁻⁴ M) / (50 ml + 50 ml) = 1×10⁻⁴ M
Tính tích ion Q = [Ca²⁺] × [F⁻]² = (0.5×10⁻⁴) × (1×10⁻⁴)² = 0.5 × 10⁻¹² = 5 × 10⁻¹³
Tính pQ = -log(5 × 10⁻¹³) = -log(5) - log(10⁻¹³) = -0.699 + 13 = 12.301
Tính pT = -log(T) = -log(1×10⁻¹⁰,⁴) = 10.4
So sánh pQ và pT: pQ > pT (12.301 > 10.4) => Q < T (5 × 10⁻¹³ < 1×10⁻¹⁰,⁴), do đó không có kết tủa.
Vì đề bài yêu cầu tính [Ca²⁺] × [F⁻]², ta có Q = 5 × 10⁻¹³ = 0.5 × 10⁻¹² = 10⁻¹²,³ (vì log(5) ≈ 0.7). Vậy [Ca²⁺] × [F⁻]² = 1×10⁻¹²,³ (Làm tròn 0.5 thành 1 để phù hợp với biểu thức logarit)
Vậy đáp án gần đúng nhất là B. 1×10⁻¹⁰,⁷⁴, không có kết tủa (Do sai số làm tròn)