Đại lượng nào sau đây của phản ứng sẽ thay đổi khi được thêm xúc tác:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa (E*) của phản ứng bằng cách cung cấp một cơ chế phản ứng khác với năng lượng hoạt hóa thấp hơn. Các yếu tố khác như ∆H (enthalpy), ∆G (năng lượng Gibbs) và Kcb (hằng số cân bằng) không bị ảnh hưởng bởi xúc tác, vì chúng là các đại lượng nhiệt động học chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối của phản ứng, không phụ thuộc vào con đường phản ứng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng bậc nhất có chu kỳ bán hủy (t1/2) liên hệ với hằng số tốc độ (k) theo công thức:
t1/2 = ln(2) / k
Từ đó, ta có thể tính hằng số tốc độ k:
k = ln(2) / t1/2
Đổi thời gian bán hủy sang giây:
t1/2 = 45 phút 30 giây = 45 × 60 + 30 = 2730 giây
Tính hằng số tốc độ:
k = ln(2) / 2730 ≈ 0,693 / 2730 ≈ 2,538 × 10⁻⁴ s⁻¹
Vậy đáp án gần nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tốc độ phản ứng đồng thể khí tăng khi tăng nồng độ là do tăng số va chạm giữa các tiểu phân hoạt động. Khi nồng độ tăng, số lượng các phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng lên, dẫn đến số va chạm giữa các phân tử cũng tăng lên. Các va chạm này có thể dẫn đến phản ứng, đặc biệt là các va chạm giữa các tiểu phân hoạt động (các phân tử có đủ năng lượng để phản ứng). Do đó, tốc độ phản ứng tăng lên.
Các phương án khác không đúng vì:
* A. Tăng entropi của phản ứng: Entropi là một yếu tố ảnh hưởng đến tính tự diễn biến của phản ứng, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
* B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng: Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra. Việc tăng nồng độ không làm giảm năng lượng hoạt hóa.
* D. Tăng hằng số tốc độ của phản ứng: Hằng số tốc độ k chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và năng lượng hoạt hóa, không phụ thuộc vào nồng độ. Tăng nồng độ làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không làm tăng hằng số tốc độ.
Các phương án khác không đúng vì:
* A. Tăng entropi của phản ứng: Entropi là một yếu tố ảnh hưởng đến tính tự diễn biến của phản ứng, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
* B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng: Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra. Việc tăng nồng độ không làm giảm năng lượng hoạt hóa.
* D. Tăng hằng số tốc độ của phản ứng: Hằng số tốc độ k chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và năng lượng hoạt hóa, không phụ thuộc vào nồng độ. Tăng nồng độ làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không làm tăng hằng số tốc độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng cả chiều thuận và chiều nghịch như nhau, do đó giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn. Chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng, không làm phản ứng xảy ra hoàn toàn và không ảnh hưởng đến năng lượng tiểu phân hay hiệu suất phản ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng dị thể là phản ứng xảy ra giữa các chất ở các pha khác nhau (ví dụ: rắn và lỏng, lỏng và khí). Tốc độ của phản ứng dị thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có bề mặt tiếp xúc giữa các pha. Khi tăng bề mặt tiếp xúc pha, số lượng các phân tử chất phản ứng có thể tiếp xúc và phản ứng với nhau tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.
* Phương án A: Khuấy trộn có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, nhưng không phải lúc nào cũng làm tăng tốc độ, đặc biệt là trong các phản ứng đồng thể.
* Phương án B: Tốc độ phản ứng không chỉ được quyết định bởi tương tác hóa học của bản thân chất phản ứng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ, xúc tác, và đặc biệt là bề mặt tiếp xúc trong phản ứng dị thể.
* Phương án C: Tốc độ phản ứng dị thể phụ thuộc vào cả bề mặt tiếp xúc pha và nồng độ chất phản ứng.
* Phương án D: Tăng bề mặt tiếp xúc pha sẽ làm tăng tốc độ phản ứng dị thể. Đây là yếu tố quan trọng trong các phản ứng dị thể.
* Phương án A: Khuấy trộn có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, nhưng không phải lúc nào cũng làm tăng tốc độ, đặc biệt là trong các phản ứng đồng thể.
* Phương án B: Tốc độ phản ứng không chỉ được quyết định bởi tương tác hóa học của bản thân chất phản ứng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ, xúc tác, và đặc biệt là bề mặt tiếp xúc trong phản ứng dị thể.
* Phương án C: Tốc độ phản ứng dị thể phụ thuộc vào cả bề mặt tiếp xúc pha và nồng độ chất phản ứng.
* Phương án D: Tăng bề mặt tiếp xúc pha sẽ làm tăng tốc độ phản ứng dị thể. Đây là yếu tố quan trọng trong các phản ứng dị thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện cực hydro chuẩn (điện cực 1) có thế điện cực bằng 0. Điện cực hydro (điện cực 2) nhúng trong HCl 0,1M có thế điện cực khác 0.
Ta xét các phương án:
* A: Pha loãng dung dịch HCl tại điện cực (2) làm giảm nồng độ H⁺, do đó làm giảm thế điện cực (2) (E = E° + 0.0592/n * log[H⁺]), dẫn đến sức điện động của pin giảm (E_pin = E_catot - E_anot). Vậy A đúng.
* B: Thế điện cực (2) giảm khi nồng độ HCl giảm, điều này phù hợp với phương trình Nernst. Vậy B đúng.
* C: Điện cực (1) là điện cực hydro chuẩn, có thế điện cực bằng 0. Điện cực (2) có nồng độ HCl 0,1M, có thế điện cực âm (E = 0 + 0.0592/1 * log(0,1) = -0,0592 V). Vì vậy, điện cực (1) có thế điện cực lớn hơn điện cực (2), nên điện cực (1) là cực dương. Vậy C đúng.
* D: Vì điện cực (1) là cực dương, điện cực (2) là cực âm. Tại cực âm, xảy ra quá trình oxy hóa (nhường electron). Vậy D đúng.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn *nhận xét sai*. Xét kỹ lại các phương án, ta thấy phương án D chính xác, quá trình oxy hóa xảy ra tại cực âm (điện cực 2). Vậy, phát biểu "Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực (2)" là đúng, không phải là phát biểu sai như đề bài yêu cầu chọn. Do đó, không có đáp án sai trong các lựa chọn đã cho. Đề bài có lẽ đã bị nhầm lẫn và không có đáp án nào đúng cả.
Ta xét các phương án:
* A: Pha loãng dung dịch HCl tại điện cực (2) làm giảm nồng độ H⁺, do đó làm giảm thế điện cực (2) (E = E° + 0.0592/n * log[H⁺]), dẫn đến sức điện động của pin giảm (E_pin = E_catot - E_anot). Vậy A đúng.
* B: Thế điện cực (2) giảm khi nồng độ HCl giảm, điều này phù hợp với phương trình Nernst. Vậy B đúng.
* C: Điện cực (1) là điện cực hydro chuẩn, có thế điện cực bằng 0. Điện cực (2) có nồng độ HCl 0,1M, có thế điện cực âm (E = 0 + 0.0592/1 * log(0,1) = -0,0592 V). Vì vậy, điện cực (1) có thế điện cực lớn hơn điện cực (2), nên điện cực (1) là cực dương. Vậy C đúng.
* D: Vì điện cực (1) là cực dương, điện cực (2) là cực âm. Tại cực âm, xảy ra quá trình oxy hóa (nhường electron). Vậy D đúng.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn *nhận xét sai*. Xét kỹ lại các phương án, ta thấy phương án D chính xác, quá trình oxy hóa xảy ra tại cực âm (điện cực 2). Vậy, phát biểu "Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực (2)" là đúng, không phải là phát biểu sai như đề bài yêu cầu chọn. Do đó, không có đáp án sai trong các lựa chọn đã cho. Đề bài có lẽ đã bị nhầm lẫn và không có đáp án nào đúng cả.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng