Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở phản ứng oxi hóa khử:Sn + Pb(NO₃)₂ → Sn(NO₃)₂ + PbZn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
A.
(–) Sn | Sn(NO₃)₂ ∥ Pb(NO₃)₂ | Pb (+); (–) H₂(Pt) | HCl ∥ ZnCl₂ | Zn (+)
B.
(–) Pb | Pb(NO₃)₂ ∥ Sn(NO₃)₂ | Sn (+); (–) H₂(Pt) | HCl ∥ ZnCl₂ | Zn (+)
C.
(–) Sn | Sn(NO₃)₂ ∥ Pb(NO₃)₂ | Pb (+); (–) Zn | ZnCl₂ ∥ HCl | H₂(Pt) (+)
D.
D. (–) Pb | Pb(NO₃)₂ ∥ Sn(NO₃)₂ | Sn (+); (–) Zn | ZnCl₂ ∥ HCl | H₂(Pt) (+)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phân tích các phản ứng oxi hóa khử:
1. **Sn + Pb(NO₃)₂ → Sn(NO₃)₂ + Pb**: Trong phản ứng này, Sn bị oxi hóa (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và Pb²⁺ bị khử (số oxi hóa giảm từ +2 xuống 0). Do đó, Sn là cực âm (anot) và Pb là cực dương (catot).
2. **Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂**: Trong phản ứng này, Zn bị oxi hóa (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và H⁺ bị khử (số oxi hóa giảm từ +1 xuống 0). Do đó, Zn là cực âm (anot) và H₂ (Pt) là cực dương (catot).
Dựa trên phân tích trên, ta có sơ đồ pin điện hóa sau:
* **(–) Sn | Sn(NO₃)₂ ∥ Pb(NO₃)₂ | Pb (+)**
* **(–) Zn | ZnCl₂ ∥ HCl | H₂(Pt) (+)**
Như vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất vì nó thể hiện đúng quá trình oxi hóa khử xảy ra ở mỗi điện cực và cách biểu diễn sơ đồ pin điện hóa.