Chọn phát biểu đúng: Chất xúc tác ảnh hưởng thế nào đến trạng thái cân bằng phản ứng tỏa nhiệt?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng cả chiều thuận và chiều nghịch như nhau, do đó giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn. Chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng, không làm phản ứng xảy ra hoàn toàn và không ảnh hưởng đến năng lượng tiểu phân hay hiệu suất phản ứng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng dị thể là phản ứng xảy ra giữa các chất ở các pha khác nhau (ví dụ: rắn và lỏng, lỏng và khí). Tốc độ của phản ứng dị thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có bề mặt tiếp xúc giữa các pha. Khi tăng bề mặt tiếp xúc pha, số lượng các phân tử chất phản ứng có thể tiếp xúc và phản ứng với nhau tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.
* Phương án A: Khuấy trộn có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, nhưng không phải lúc nào cũng làm tăng tốc độ, đặc biệt là trong các phản ứng đồng thể.
* Phương án B: Tốc độ phản ứng không chỉ được quyết định bởi tương tác hóa học của bản thân chất phản ứng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ, xúc tác, và đặc biệt là bề mặt tiếp xúc trong phản ứng dị thể.
* Phương án C: Tốc độ phản ứng dị thể phụ thuộc vào cả bề mặt tiếp xúc pha và nồng độ chất phản ứng.
* Phương án D: Tăng bề mặt tiếp xúc pha sẽ làm tăng tốc độ phản ứng dị thể. Đây là yếu tố quan trọng trong các phản ứng dị thể.
* Phương án A: Khuấy trộn có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, nhưng không phải lúc nào cũng làm tăng tốc độ, đặc biệt là trong các phản ứng đồng thể.
* Phương án B: Tốc độ phản ứng không chỉ được quyết định bởi tương tác hóa học của bản thân chất phản ứng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ, xúc tác, và đặc biệt là bề mặt tiếp xúc trong phản ứng dị thể.
* Phương án C: Tốc độ phản ứng dị thể phụ thuộc vào cả bề mặt tiếp xúc pha và nồng độ chất phản ứng.
* Phương án D: Tăng bề mặt tiếp xúc pha sẽ làm tăng tốc độ phản ứng dị thể. Đây là yếu tố quan trọng trong các phản ứng dị thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện cực hydro chuẩn (điện cực 1) có thế điện cực bằng 0. Điện cực hydro (điện cực 2) nhúng trong HCl 0,1M có thế điện cực khác 0.
Ta xét các phương án:
* A: Pha loãng dung dịch HCl tại điện cực (2) làm giảm nồng độ H⁺, do đó làm giảm thế điện cực (2) (E = E° + 0.0592/n * log[H⁺]), dẫn đến sức điện động của pin giảm (E_pin = E_catot - E_anot). Vậy A đúng.
* B: Thế điện cực (2) giảm khi nồng độ HCl giảm, điều này phù hợp với phương trình Nernst. Vậy B đúng.
* C: Điện cực (1) là điện cực hydro chuẩn, có thế điện cực bằng 0. Điện cực (2) có nồng độ HCl 0,1M, có thế điện cực âm (E = 0 + 0.0592/1 * log(0,1) = -0,0592 V). Vì vậy, điện cực (1) có thế điện cực lớn hơn điện cực (2), nên điện cực (1) là cực dương. Vậy C đúng.
* D: Vì điện cực (1) là cực dương, điện cực (2) là cực âm. Tại cực âm, xảy ra quá trình oxy hóa (nhường electron). Vậy D đúng.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn *nhận xét sai*. Xét kỹ lại các phương án, ta thấy phương án D chính xác, quá trình oxy hóa xảy ra tại cực âm (điện cực 2). Vậy, phát biểu "Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực (2)" là đúng, không phải là phát biểu sai như đề bài yêu cầu chọn. Do đó, không có đáp án sai trong các lựa chọn đã cho. Đề bài có lẽ đã bị nhầm lẫn và không có đáp án nào đúng cả.
Ta xét các phương án:
* A: Pha loãng dung dịch HCl tại điện cực (2) làm giảm nồng độ H⁺, do đó làm giảm thế điện cực (2) (E = E° + 0.0592/n * log[H⁺]), dẫn đến sức điện động của pin giảm (E_pin = E_catot - E_anot). Vậy A đúng.
* B: Thế điện cực (2) giảm khi nồng độ HCl giảm, điều này phù hợp với phương trình Nernst. Vậy B đúng.
* C: Điện cực (1) là điện cực hydro chuẩn, có thế điện cực bằng 0. Điện cực (2) có nồng độ HCl 0,1M, có thế điện cực âm (E = 0 + 0.0592/1 * log(0,1) = -0,0592 V). Vì vậy, điện cực (1) có thế điện cực lớn hơn điện cực (2), nên điện cực (1) là cực dương. Vậy C đúng.
* D: Vì điện cực (1) là cực dương, điện cực (2) là cực âm. Tại cực âm, xảy ra quá trình oxy hóa (nhường electron). Vậy D đúng.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn *nhận xét sai*. Xét kỹ lại các phương án, ta thấy phương án D chính xác, quá trình oxy hóa xảy ra tại cực âm (điện cực 2). Vậy, phát biểu "Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực (2)" là đúng, không phải là phát biểu sai như đề bài yêu cầu chọn. Do đó, không có đáp án sai trong các lựa chọn đã cho. Đề bài có lẽ đã bị nhầm lẫn và không có đáp án nào đúng cả.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính ε⁰_Fe³⁺/Fe²⁺, ta sử dụng phương pháp bảo toàn electron và áp dụng công thức liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và năng lượng Gibbs.
Quá trình 1: Fe³⁺ + 1e⁻ → Fe²⁺ (ε⁰₁) (chúng ta cần tìm ε⁰₁)
Ta có các quá trình sau:
Quá trình 2: Fe³⁺ + 3e⁻ → Fe₃O₄ (ε⁰₂ = 0,353V)
Quá trình 3: Fe₃O₄ + 8H⁺ + 2e⁻ → 3Fe²⁺ + 4H₂O (ε⁰₃ = 0,980V)
Kết hợp quá trình 2 và 3 ta được:
Fe³⁺ + 3e⁻ → Fe₃O₄
Fe₃O₄ + 2e⁻ → 3Fe²⁺
-------------------------
Fe³⁺ + 5e⁻ → 3Fe²⁺
Nhân quá trình 1 với 3: 3Fe³⁺ + 3e⁻ → 3Fe²⁺ (3ε⁰₁)
Số electron trao đổi trong quá trình 2 là 3, và số electron trao đổi trong quá trình 3 là 2. Vì vậy, số electron trao đổi trong quá trình kết hợp là 5 và tạo thành 3 ion Fe²⁺.
Ta có: 5ε⁰ = 3ε⁰₁
Trong đó ε⁰ là thế điện cực của quá trình Fe³⁺ chuyển thành Fe²⁺, ta có thể tính thông qua biểu thức:
ΔG = -nFE
Vì thế: n₁ε₁ + n₂ε₂ = nε
Ở đây, ta có thể coi quá trình tạo thành Fe²⁺ từ Fe³⁺ gồm 2 giai đoạn: tạo thành Fe₃O₄ rồi từ Fe₃O₄ tạo thành Fe²⁺. Từ đó ta có:
3 * 0.353 + 2 * 0.980 = 5 * E(Fe3+/Fe2+)
1.059 + 1.96 = 5 * E(Fe3+/Fe2+)
3.019 = 5 * E(Fe3+/Fe2+)
E(Fe3+/Fe2+) = 3.019 / 5 = 0.6038
Tuy nhiên, vì quá trình trên không cân bằng số lượng Fe, cần xem xét cách khác.
Ta có phương trình bảo toàn e:
n₁E₁ = n₂E₂ + n₃E₃
Trong đó:
+ n₁ là số e trao đổi trong quá trình Fe³⁺/Fe²⁺ (1e)
+ n₂ là số e trao đổi trong quá trình Fe³⁺/Fe₃O₄ (3e)
+ n₃ là số e trao đổi trong quá trình Fe₃O₄/Fe²⁺ (2e)
Nhưng cách này cũng không trực tiếp áp dụng được.
Xét quá trình:
Fe3+ + 3e --> Fe3O4 E1 = 0.353V
Fe3O4 + 8H+ + 2e --> 3Fe2+ + 4H2O E2 = 0.980V
Từ 2 quá trình trên ta có:
3Fe3+ + 9e --> Fe3O4
Fe3O4 + 2e --> 3Fe2+
=> 3Fe3+ + 11e --> 3Fe2+
=> Fe3+ + 11/3 e --> Fe2+
Quá trình này không đúng vì số e không nguyên.
Một cách tiếp cận khác: Dựa vào giản đồ Latimer (nếu có) sẽ giúp giải quyết bài toán này một cách trực quan hơn. Tuy nhiên, với thông tin đã cho, ta không thể trực tiếp áp dụng các công thức đơn giản để tính thế điện cực chuẩn một cách chính xác. Cần thêm dữ kiện hoặc một cách tiếp cận khác để giải quyết bài toán này.
Tuy nhiên, do không có đáp án chính xác trong các lựa chọn, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và kiến thức về thế điện cực.
Đáp án gần đúng nhất là A. 0,771V. Lý do: Giá trị này nằm trong khoảng giữa hai thế điện cực đã cho và có vẻ hợp lý cho quá trình khử Fe³⁺ thành Fe²⁺. Mặc dù cách giải thích trên không hoàn toàn chặt chẽ về mặt toán học, nhưng nó cung cấp một ước lượng hợp lý trong bối cảnh các lựa chọn đáp án đã cho.
Lưu ý: Cần có thêm thông tin hoặc sử dụng phương pháp tính toán khác để xác định chính xác thế điện cực chuẩn.
Quá trình 1: Fe³⁺ + 1e⁻ → Fe²⁺ (ε⁰₁) (chúng ta cần tìm ε⁰₁)
Ta có các quá trình sau:
Quá trình 2: Fe³⁺ + 3e⁻ → Fe₃O₄ (ε⁰₂ = 0,353V)
Quá trình 3: Fe₃O₄ + 8H⁺ + 2e⁻ → 3Fe²⁺ + 4H₂O (ε⁰₃ = 0,980V)
Kết hợp quá trình 2 và 3 ta được:
Fe³⁺ + 3e⁻ → Fe₃O₄
Fe₃O₄ + 2e⁻ → 3Fe²⁺
-------------------------
Fe³⁺ + 5e⁻ → 3Fe²⁺
Nhân quá trình 1 với 3: 3Fe³⁺ + 3e⁻ → 3Fe²⁺ (3ε⁰₁)
Số electron trao đổi trong quá trình 2 là 3, và số electron trao đổi trong quá trình 3 là 2. Vì vậy, số electron trao đổi trong quá trình kết hợp là 5 và tạo thành 3 ion Fe²⁺.
Ta có: 5ε⁰ = 3ε⁰₁
Trong đó ε⁰ là thế điện cực của quá trình Fe³⁺ chuyển thành Fe²⁺, ta có thể tính thông qua biểu thức:
ΔG = -nFE
Vì thế: n₁ε₁ + n₂ε₂ = nε
Ở đây, ta có thể coi quá trình tạo thành Fe²⁺ từ Fe³⁺ gồm 2 giai đoạn: tạo thành Fe₃O₄ rồi từ Fe₃O₄ tạo thành Fe²⁺. Từ đó ta có:
3 * 0.353 + 2 * 0.980 = 5 * E(Fe3+/Fe2+)
1.059 + 1.96 = 5 * E(Fe3+/Fe2+)
3.019 = 5 * E(Fe3+/Fe2+)
E(Fe3+/Fe2+) = 3.019 / 5 = 0.6038
Tuy nhiên, vì quá trình trên không cân bằng số lượng Fe, cần xem xét cách khác.
Ta có phương trình bảo toàn e:
n₁E₁ = n₂E₂ + n₃E₃
Trong đó:
+ n₁ là số e trao đổi trong quá trình Fe³⁺/Fe²⁺ (1e)
+ n₂ là số e trao đổi trong quá trình Fe³⁺/Fe₃O₄ (3e)
+ n₃ là số e trao đổi trong quá trình Fe₃O₄/Fe²⁺ (2e)
Nhưng cách này cũng không trực tiếp áp dụng được.
Xét quá trình:
Fe3+ + 3e --> Fe3O4 E1 = 0.353V
Fe3O4 + 8H+ + 2e --> 3Fe2+ + 4H2O E2 = 0.980V
Từ 2 quá trình trên ta có:
3Fe3+ + 9e --> Fe3O4
Fe3O4 + 2e --> 3Fe2+
=> 3Fe3+ + 11e --> 3Fe2+
=> Fe3+ + 11/3 e --> Fe2+
Quá trình này không đúng vì số e không nguyên.
Một cách tiếp cận khác: Dựa vào giản đồ Latimer (nếu có) sẽ giúp giải quyết bài toán này một cách trực quan hơn. Tuy nhiên, với thông tin đã cho, ta không thể trực tiếp áp dụng các công thức đơn giản để tính thế điện cực chuẩn một cách chính xác. Cần thêm dữ kiện hoặc một cách tiếp cận khác để giải quyết bài toán này.
Tuy nhiên, do không có đáp án chính xác trong các lựa chọn, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và kiến thức về thế điện cực.
Đáp án gần đúng nhất là A. 0,771V. Lý do: Giá trị này nằm trong khoảng giữa hai thế điện cực đã cho và có vẻ hợp lý cho quá trình khử Fe³⁺ thành Fe²⁺. Mặc dù cách giải thích trên không hoàn toàn chặt chẽ về mặt toán học, nhưng nó cung cấp một ước lượng hợp lý trong bối cảnh các lựa chọn đáp án đã cho.
Lưu ý: Cần có thêm thông tin hoặc sử dụng phương pháp tính toán khác để xác định chính xác thế điện cực chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thế điện cực của kim loại được tính theo phương trình Nernst:
E = E° + (0.059/n) * log[ion]
Trong đó:
- E là thế điện cực
- E° là thế điện cực chuẩn
- n là số electron trao đổi trong phản ứng điện cực
- [ion] là nồng độ của ion kim loại
Trong trường hợp điện cực Cu, phản ứng điện cực là:
Cu²⁺ + 2e⁻ ⇌ Cu
Vậy n = 2.
Khi pha loãng dung dịch Cu²⁺ 10 lần, nồng độ [Cu²⁺] giảm 10 lần. Do đó, log[Cu²⁺] giảm log(10) = 1.
Sự thay đổi thế điện cực là:
ΔE = (0.059/2) * Δlog[Cu²⁺] = (0.059/2) * (-1) = -0.0295 V = -29.5 mV
Vậy thế điện cực giảm 29,5 mV.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện cực hydro (H⁺/H₂) có thế điện cực chuẩn bằng 0. Theo phương trình Nernst, thế điện cực phụ thuộc vào nồng độ của ion H⁺. Khi nồng độ H⁺ giảm, thế điện cực của điện cực hydro giảm (ε giảm).
Phương trình Nernst cho điện cực hydro:
ε = ε⁰ - (0.0592/n) * log(1/[H⁺]ⁿ)
Trong đó:
ε là thế điện cực.
ε⁰ là thế điện cực chuẩn (0V).
n là số electron trao đổi (n = 2).
[H⁺] là nồng độ ion hydro.
Khi [H⁺] giảm, log(1/[H⁺]²) tăng, do đó ε giảm.
Vì ε giảm, tính oxi hóa của H⁺ giảm và tính khử của H₂ tăng.
Do đó, đáp án đúng là: Tính khử của H₂ tăng do ε giảm.
Phương trình Nernst cho điện cực hydro:
ε = ε⁰ - (0.0592/n) * log(1/[H⁺]ⁿ)
Trong đó:
ε là thế điện cực.
ε⁰ là thế điện cực chuẩn (0V).
n là số electron trao đổi (n = 2).
[H⁺] là nồng độ ion hydro.
Khi [H⁺] giảm, log(1/[H⁺]²) tăng, do đó ε giảm.
Vì ε giảm, tính oxi hóa của H⁺ giảm và tính khử của H₂ tăng.
Do đó, đáp án đúng là: Tính khử của H₂ tăng do ε giảm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng