Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tính giới hạn này, ta sử dụng khai triển Taylor (Maclaurin) cho các hàm số liên quan. Ta có:
* arcsin(x) = x + x^3/6 + O(x^5)
* sin(x) = x - x^3/6 + O(x^5)
* tan(x) = x + x^3/3 + O(x^5)
Khi đó:
x - arcsin(x) = x - (x + x^3/6 + O(x^5)) = -x^3/6 + O(x^5)
sin(x) - tan(x) = (x - x^3/6 + O(x^5)) - (x + x^3/3 + O(x^5)) = -x^3/2 + O(x^5)
Vậy:
lim (x→0) (x - arcsin(x)) / (sin(x) - tan(x)) = lim (x→0) (-x^3/6) / (-x^3/2) = 1/3
Vậy đáp án đúng là C. 1/3
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm số chẵn là hàm số thỏa mãn điều kiện f(-x) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số.
Xét từng phương án:
A. \(f(x) = cos(x)\). Ta có \(f(-x) = cos(-x) = cos(x) = f(x)\). Vậy hàm số \(cos(x)\) là hàm chẵn.
B. \(f(x) = sin(2x)\). Ta có \(f(-x) = sin(-2x) = -sin(2x) = -f(x)\). Vậy hàm số \(sin(2x)\) là hàm lẻ.
C. \(f(x) = cos(x) + sin(2x)\). Ta có \(f(-x) = cos(-x) + sin(-2x) = cos(x) - sin(2x)\). Hàm số này không chẵn cũng không lẻ vì \(f(-x) ≠ f(x)\) và \(f(-x) ≠ -f(x)\).
D. \(f(x) = e^x - 1\). Ta có \(f(-x) = e^{-x} - 1\). Hàm số này không chẵn cũng không lẻ vì \(f(-x) ≠ f(x)\) và \(f(-x) ≠ -f(x)\).
Vậy, chỉ có hàm số \(cos(x)\) là hàm chẵn.
Xét từng phương án:
A. \(f(x) = cos(x)\). Ta có \(f(-x) = cos(-x) = cos(x) = f(x)\). Vậy hàm số \(cos(x)\) là hàm chẵn.
B. \(f(x) = sin(2x)\). Ta có \(f(-x) = sin(-2x) = -sin(2x) = -f(x)\). Vậy hàm số \(sin(2x)\) là hàm lẻ.
C. \(f(x) = cos(x) + sin(2x)\). Ta có \(f(-x) = cos(-x) + sin(-2x) = cos(x) - sin(2x)\). Hàm số này không chẵn cũng không lẻ vì \(f(-x) ≠ f(x)\) và \(f(-x) ≠ -f(x)\).
D. \(f(x) = e^x - 1\). Ta có \(f(-x) = e^{-x} - 1\). Hàm số này không chẵn cũng không lẻ vì \(f(-x) ≠ f(x)\) và \(f(-x) ≠ -f(x)\).
Vậy, chỉ có hàm số \(cos(x)\) là hàm chẵn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x) = \ln \sqrt{x^2 + 1} - \arctan x + x$ trên đoạn [0; 1], ta thực hiện các bước sau:
1. Tính đạo hàm của hàm số:
$f'(x) = \frac{1}{\sqrt{x^2 + 1}} \cdot \frac{2x}{2\sqrt{x^2 + 1}} - \frac{1}{x^2 + 1} + 1 = \frac{x}{x^2 + 1} - \frac{1}{x^2 + 1} + 1 = \frac{x - 1}{x^2 + 1} + 1 = \frac{x - 1 + x^2 + 1}{x^2 + 1} = \frac{x^2 + x}{x^2 + 1} = \frac{x(x + 1)}{x^2 + 1}$
2. Tìm các điểm tới hạn:
Giải phương trình $f'(x) = 0$, ta có $x(x + 1) = 0$, suy ra $x = 0$ hoặc $x = -1$. Vì xét trên đoạn [0; 1], ta chỉ quan tâm đến $x = 0$.
3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và hai đầu mút:
- $f(0) = \ln \sqrt{0^2 + 1} - \arctan 0 + 0 = \ln 1 - 0 + 0 = 0$
- $f(1) = \ln \sqrt{1^2 + 1} - \arctan 1 + 1 = \ln \sqrt{2} - \frac{\pi}{4} + 1 = \frac{1}{2} \ln 2 - \frac{\pi}{4} + 1$
4. So sánh các giá trị và kết luận:
So sánh $f(0) = 0$ và $f(1) = \frac{1}{2} \ln 2 - \frac{\pi}{4} + 1$. Ta cần so sánh $0$ và $\frac{1}{2} \ln 2 - \frac{\pi}{4} + 1$.
Ta có $\ln 2 \approx 0.693$, $\frac{1}{2} \ln 2 \approx 0.3465$, và $\frac{\pi}{4} \approx 0.785$.
Do đó, $f(1) \approx 0.3465 - 0.785 + 1 \approx 0.6615 > 0$.
Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0; 1] là $f(0) = 0$.
1. Tính đạo hàm của hàm số:
$f'(x) = \frac{1}{\sqrt{x^2 + 1}} \cdot \frac{2x}{2\sqrt{x^2 + 1}} - \frac{1}{x^2 + 1} + 1 = \frac{x}{x^2 + 1} - \frac{1}{x^2 + 1} + 1 = \frac{x - 1}{x^2 + 1} + 1 = \frac{x - 1 + x^2 + 1}{x^2 + 1} = \frac{x^2 + x}{x^2 + 1} = \frac{x(x + 1)}{x^2 + 1}$
2. Tìm các điểm tới hạn:
Giải phương trình $f'(x) = 0$, ta có $x(x + 1) = 0$, suy ra $x = 0$ hoặc $x = -1$. Vì xét trên đoạn [0; 1], ta chỉ quan tâm đến $x = 0$.
3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và hai đầu mút:
- $f(0) = \ln \sqrt{0^2 + 1} - \arctan 0 + 0 = \ln 1 - 0 + 0 = 0$
- $f(1) = \ln \sqrt{1^2 + 1} - \arctan 1 + 1 = \ln \sqrt{2} - \frac{\pi}{4} + 1 = \frac{1}{2} \ln 2 - \frac{\pi}{4} + 1$
4. So sánh các giá trị và kết luận:
So sánh $f(0) = 0$ và $f(1) = \frac{1}{2} \ln 2 - \frac{\pi}{4} + 1$. Ta cần so sánh $0$ và $\frac{1}{2} \ln 2 - \frac{\pi}{4} + 1$.
Ta có $\ln 2 \approx 0.693$, $\frac{1}{2} \ln 2 \approx 0.3465$, và $\frac{\pi}{4} \approx 0.785$.
Do đó, $f(1) \approx 0.3465 - 0.785 + 1 \approx 0.6615 > 0$.
Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0; 1] là $f(0) = 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để khai triển Maclaurin cấp 5 của hàm số \(f(x) = \frac{x+2}{x+1}\), ta có thể viết lại hàm số như sau:
\[f(x) = \frac{x+1+1}{x+1} = 1 + \frac{1}{x+1} = 1 + \frac{1}{1+x}\]
Ta biết khai triển Maclaurin của \(\frac{1}{1+x}\) là:
\[\frac{1}{1+x} = 1 - x + x^2 - x^3 + x^4 - x^5 + o(x^5)\]
Do đó, khai triển Maclaurin của \(f(x)\) là:
\[f(x) = 1 + (1 - x + x^2 - x^3 + x^4 - x^5 + o(x^5)) = 2 - x + x^2 - x^3 + x^4 - x^5 + o(x^5)\]
Vậy đáp án đúng là B.
\[f(x) = \frac{x+1+1}{x+1} = 1 + \frac{1}{x+1} = 1 + \frac{1}{1+x}\]
Ta biết khai triển Maclaurin của \(\frac{1}{1+x}\) là:
\[\frac{1}{1+x} = 1 - x + x^2 - x^3 + x^4 - x^5 + o(x^5)\]
Do đó, khai triển Maclaurin của \(f(x)\) là:
\[f(x) = 1 + (1 - x + x^2 - x^3 + x^4 - x^5 + o(x^5)) = 2 - x + x^2 - x^3 + x^4 - x^5 + o(x^5)\]
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để hàm số \(f(x) = \frac{ax + 1}{x^2 + 2}\) có 2 cực trị, ta cần tìm điều kiện của \(a\) sao cho đạo hàm \(f'(x) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt.
Tính đạo hàm của \(f(x)\):
\[f'(x) = \frac{a(x^2 + 2) - (ax + 1)(2x)}{(x^2 + 2)^2} = \frac{ax^2 + 2a - 2ax^2 - 2x}{(x^2 + 2)^2} = \frac{-ax^2 - 2x + 2a}{(x^2 + 2)^2}\]
Để \(f(x)\) có 2 cực trị, \(f'(x) = 0\) phải có 2 nghiệm phân biệt. Vì mẫu số \((x^2 + 2)^2 > 0\) với mọi \(x\), ta chỉ cần xét tử số:
\[-ax^2 - 2x + 2a = 0\]
Hay:
\[ax^2 + 2x - 2a = 0\]
Đây là một phương trình bậc hai. Để phương trình này có 2 nghiệm phân biệt, ta cần:
1. \(a \ne 0\) (để là phương trình bậc hai).
2. \(\Delta > 0\), với \(\Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4(a)(-2a) = 4 + 8a^2\)
Vì \(4 + 8a^2 > 0\) với mọi \(a\), điều kiện duy nhất là \(a \ne 0\).
Vậy đáp án đúng là A.
Tính đạo hàm của \(f(x)\):
\[f'(x) = \frac{a(x^2 + 2) - (ax + 1)(2x)}{(x^2 + 2)^2} = \frac{ax^2 + 2a - 2ax^2 - 2x}{(x^2 + 2)^2} = \frac{-ax^2 - 2x + 2a}{(x^2 + 2)^2}\]
Để \(f(x)\) có 2 cực trị, \(f'(x) = 0\) phải có 2 nghiệm phân biệt. Vì mẫu số \((x^2 + 2)^2 > 0\) với mọi \(x\), ta chỉ cần xét tử số:
\[-ax^2 - 2x + 2a = 0\]
Hay:
\[ax^2 + 2x - 2a = 0\]
Đây là một phương trình bậc hai. Để phương trình này có 2 nghiệm phân biệt, ta cần:
1. \(a \ne 0\) (để là phương trình bậc hai).
2. \(\Delta > 0\), với \(\Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4(a)(-2a) = 4 + 8a^2\)
Vì \(4 + 8a^2 > 0\) với mọi \(a\), điều kiện duy nhất là \(a \ne 0\).
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm d2f(1), ta cần tính đạo hàm bậc hai của f(x) rồi thay x = 1 vào.
f(x) = cosh(x2 - x3)
f'(x) = sinh(x2 - x3) * (2x - 3x2)
f''(x) = cosh(x2 - x3) * (2x - 3x2)2 + sinh(x2 - x3) * (2 - 6x)
f''(1) = cosh(1 - 1) * (2 - 3)2 + sinh(1 - 1) * (2 - 6)
= cosh(0) * (-1)2 + sinh(0) * (-4)
= 1 * 1 + 0 * (-4) = 1
Vì vậy, d2f(1) = f''(1)dx2 = 1dx2 = dx2
Vậy đáp án đúng là B.
f(x) = cosh(x2 - x3)
f'(x) = sinh(x2 - x3) * (2x - 3x2)
f''(x) = cosh(x2 - x3) * (2x - 3x2)2 + sinh(x2 - x3) * (2 - 6x)
f''(1) = cosh(1 - 1) * (2 - 3)2 + sinh(1 - 1) * (2 - 6)
= cosh(0) * (-1)2 + sinh(0) * (-4)
= 1 * 1 + 0 * (-4) = 1
Vì vậy, d2f(1) = f''(1)dx2 = 1dx2 = dx2
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 19:
Cho hàm số \[f\left( x \right) = {x^5} - 5{x^4} + 4x - 1\]. Số điểm uốn của đồ thị hàm số là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng