JavaScript is required

Tìm miền xác định của f’(x), với \[f\left( x \right) = \left| {\left( {x + 1} \right)x} \right| - 3{x^2} + 1\]

A.

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {0;1; - 1} \right\}\]

B.

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {0;1} \right\}\]

C.

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {0; - 1} \right\}\]

D.

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\]

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Hàm số f(x) được cho bởi biểu thức \(f(x) = |(x+1)x| - 3x^2 + 1\). Để tìm miền xác định của f'(x), ta cần tìm miền xác định của f(x) trước, sau đó tìm đạo hàm f'(x) và xác định miền xác định của f'(x). 1. **Miền xác định của f(x):** - Biểu thức (x+1)x là một đa thức, xác định trên \(\mathbb{R}\). - Giá trị tuyệt đối |(x+1)x| cũng xác định trên \(\mathbb{R}\). - \(3x^2 + 1\) xác định trên \(\mathbb{R}\). - Vậy, f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\). 2. **Tìm đạo hàm f'(x):** - Xét hàm số g(x) = (x+1)x = x^2 + x. - Khi đó f(x) = |g(x)| - 3x^2 + 1. - Ta biết rằng đạo hàm của |g(x)| là \(\frac{g(x)}{|g(x)|} g'(x)\) khi g(x) ≠ 0 và không tồn tại khi g(x) = 0. - g'(x) = 2x + 1. - Do đó, \(f'(x) = \frac{{(x + 1)x}}{{\left| {(x + 1)x} \right|}}(2x + 1) - 6x\) khi (x+1)x ≠ 0. - (x+1)x = 0 khi x = 0 hoặc x = -1. 3. **Miền xác định của f'(x):** - Vì f'(x) không xác định khi (x+1)x = 0, tức là x = 0 hoặc x = -1. - Vậy, miền xác định của f'(x) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {0; - 1} \right\}\).

Câu hỏi liên quan