Tìm d2f(1) với \[f\left( x \right) = \cosh \left( {{x^2} - {x^3}} \right)\]
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tìm d2f(1), ta cần tính đạo hàm bậc hai của f(x) rồi thay x = 1 vào.
f(x) = cosh(x2 - x3)
f'(x) = sinh(x2 - x3) * (2x - 3x2)
f''(x) = cosh(x2 - x3) * (2x - 3x2)2 + sinh(x2 - x3) * (2 - 6x)
f''(1) = cosh(1 - 1) * (2 - 3)2 + sinh(1 - 1) * (2 - 6)
= cosh(0) * (-1)2 + sinh(0) * (-4)
= 1 * 1 + 0 * (-4) = 1
Vì vậy, d2f(1) = f''(1)dx2 = 1dx2 = dx2
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Câu 19:
Cho hàm số \[f\left( x \right) = {x^5} - 5{x^4} + 4x - 1\]. Số điểm uốn của đồ thị hàm số là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm số điểm uốn của đồ thị hàm số, ta cần tìm các nghiệm của đạo hàm cấp hai và xét sự đổi dấu của đạo hàm cấp hai tại các nghiệm đó.
1. Tính đạo hàm cấp nhất: \[f'\left( x \right) = 5{x^4} - 20{x^3} + 4\]
2. Tính đạo hàm cấp hai: \[f''\left( x \right) = 20{x^3} - 60{x^2} = 20{x^2}\left( {x - 3} \right)\]
3. Giải phương trình \[f''\left( x \right) = 0\], ta được \[x = 0\] (nghiệm kép) và \[x = 3\] (nghiệm đơn).
4. Xét dấu của \[f''\left( x \right)\]:
- Khi \[x < 0\], \[f''\left( x \right) < 0\]
- Khi \[0 < x < 3\], \[f''\left( x \right) < 0\]
- Khi \[x > 3\], \[f''\left( x \right) > 0\]
Vì đạo hàm cấp hai đổi dấu khi đi qua điểm \[x = 3\] (từ âm sang dương), nên \[x = 3\] là một điểm uốn.
Vì đạo hàm cấp hai không đổi dấu khi đi qua điểm \[x = 0\] (vẫn âm), nên \[x = 0\] không phải là điểm uốn.
Vậy, đồ thị hàm số có 1 điểm uốn.
1. Tính đạo hàm cấp nhất: \[f'\left( x \right) = 5{x^4} - 20{x^3} + 4\]
2. Tính đạo hàm cấp hai: \[f''\left( x \right) = 20{x^3} - 60{x^2} = 20{x^2}\left( {x - 3} \right)\]
3. Giải phương trình \[f''\left( x \right) = 0\], ta được \[x = 0\] (nghiệm kép) và \[x = 3\] (nghiệm đơn).
4. Xét dấu của \[f''\left( x \right)\]:
- Khi \[x < 0\], \[f''\left( x \right) < 0\]
- Khi \[0 < x < 3\], \[f''\left( x \right) < 0\]
- Khi \[x > 3\], \[f''\left( x \right) > 0\]
Vì đạo hàm cấp hai đổi dấu khi đi qua điểm \[x = 3\] (từ âm sang dương), nên \[x = 3\] là một điểm uốn.
Vì đạo hàm cấp hai không đổi dấu khi đi qua điểm \[x = 0\] (vẫn âm), nên \[x = 0\] không phải là điểm uốn.
Vậy, đồ thị hàm số có 1 điểm uốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàm số f(x) được cho bởi biểu thức \(f(x) = |(x+1)x| - 3x^2 + 1\). Để tìm miền xác định của f'(x), ta cần tìm miền xác định của f(x) trước, sau đó tìm đạo hàm f'(x) và xác định miền xác định của f'(x).
1. Miền xác định của f(x):
- Biểu thức (x+1)x là một đa thức, xác định trên \(\mathbb{R}\).
- Giá trị tuyệt đối |(x+1)x| cũng xác định trên \(\mathbb{R}\).
- \(3x^2 + 1\) xác định trên \(\mathbb{R}\).
- Vậy, f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\).
2. Tìm đạo hàm f'(x):
- Xét hàm số g(x) = (x+1)x = x^2 + x.
- Khi đó f(x) = |g(x)| - 3x^2 + 1.
- Ta biết rằng đạo hàm của |g(x)| là \(\frac{g(x)}{|g(x)|} g'(x)\) khi g(x) ≠ 0 và không tồn tại khi g(x) = 0.
- g'(x) = 2x + 1.
- Do đó, \(f'(x) = \frac{{(x + 1)x}}{{\left| {(x + 1)x} \right|}}(2x + 1) - 6x\) khi (x+1)x ≠ 0.
- (x+1)x = 0 khi x = 0 hoặc x = -1.
3. Miền xác định của f'(x):
- Vì f'(x) không xác định khi (x+1)x = 0, tức là x = 0 hoặc x = -1.
- Vậy, miền xác định của f'(x) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {0; - 1} \right\}\).
1. Miền xác định của f(x):
- Biểu thức (x+1)x là một đa thức, xác định trên \(\mathbb{R}\).
- Giá trị tuyệt đối |(x+1)x| cũng xác định trên \(\mathbb{R}\).
- \(3x^2 + 1\) xác định trên \(\mathbb{R}\).
- Vậy, f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\).
2. Tìm đạo hàm f'(x):
- Xét hàm số g(x) = (x+1)x = x^2 + x.
- Khi đó f(x) = |g(x)| - 3x^2 + 1.
- Ta biết rằng đạo hàm của |g(x)| là \(\frac{g(x)}{|g(x)|} g'(x)\) khi g(x) ≠ 0 và không tồn tại khi g(x) = 0.
- g'(x) = 2x + 1.
- Do đó, \(f'(x) = \frac{{(x + 1)x}}{{\left| {(x + 1)x} \right|}}(2x + 1) - 6x\) khi (x+1)x ≠ 0.
- (x+1)x = 0 khi x = 0 hoặc x = -1.
3. Miền xác định của f'(x):
- Vì f'(x) không xác định khi (x+1)x = 0, tức là x = 0 hoặc x = -1.
- Vậy, miền xác định của f'(x) là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {0; - 1} \right\}\).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
The limit is of the form 0/0. Applying L'Hopital's rule, we differentiate the numerator and denominator separately with respect to x. After simplification and evaluation at x=0, we arrive at -4/(e^2 - e). However the problem requires that d must be a number. The problem in the expression must be 4-3x to proceed further. But it should be 4 -4x to have limit. After correction and calculation we find c = -4, d = e(e-1), H = c-d = -4. Then we can find the closest answer.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giới hạn đã cho, ta sử dụng phương pháp logarit hóa và khai triển Taylor.
Ta có: \[I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {\cos 3x} \right)^{{{\cot }^2}x}}\]
Lấy logarit tự nhiên hai vế, ta được:
\[\ln I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\cot ^2}x\ln \left( {\cos 3x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {\cos 3x} \right)}}{{{{\tan }^2}x}}\]
Sử dụng khai triển Taylor, ta có:
\[\cos 3x = 1 - \frac{{{{\left( {3x} \right)}^2}}}{{2!}} + O\left( {{x^4}} \right) = 1 - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)\]
\[\ln \left( {\cos 3x} \right) = \ln \left( {1 - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)} \right) = - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)\]
\[\tan x = x + \frac{{{x^3}}}{3} + O\left( {{x^5}} \right)\]
\[{\tan ^2}x = {x^2} + O\left( {{x^4}} \right)\]
Thay vào biểu thức giới hạn, ta có:
\[\ln I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)}}{{{x^2} + O\left( {{x^4}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ - \frac{9}{2} + O\left( {{x^2}} \right)}}{{1 + O\left( {{x^2}} \right)}} = - \frac{9}{2}\]
Vậy, \[I = {e^{ - \frac{9}{2}}}\]
Do đó, đáp án đúng là D.
Ta có: \[I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {\cos 3x} \right)^{{{\cot }^2}x}}\]
Lấy logarit tự nhiên hai vế, ta được:
\[\ln I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\cot ^2}x\ln \left( {\cos 3x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {\cos 3x} \right)}}{{{{\tan }^2}x}}\]
Sử dụng khai triển Taylor, ta có:
\[\cos 3x = 1 - \frac{{{{\left( {3x} \right)}^2}}}{{2!}} + O\left( {{x^4}} \right) = 1 - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)\]
\[\ln \left( {\cos 3x} \right) = \ln \left( {1 - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)} \right) = - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)\]
\[\tan x = x + \frac{{{x^3}}}{3} + O\left( {{x^5}} \right)\]
\[{\tan ^2}x = {x^2} + O\left( {{x^4}} \right)\]
Thay vào biểu thức giới hạn, ta có:
\[\ln I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ - \frac{{9{x^2}}}{2} + O\left( {{x^4}} \right)}}{{{x^2} + O\left( {{x^4}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ - \frac{9}{2} + O\left( {{x^2}} \right)}}{{1 + O\left( {{x^2}} \right)}} = - \frac{9}{2}\]
Vậy, \[I = {e^{ - \frac{9}{2}}}\]
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giới hạn \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\frac{1}{x}\ln \sqrt {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} } \right)\), ta có thể biến đổi biểu thức như sau:
\begin{aligned}
I &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{x} \ln \sqrt {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} \\
&= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{x} \ln \left( {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} \right)^{\frac{1}{2}} \\
&= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{2x}} \ln \left( {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} \right) \\
&= \frac{1}{2} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + x) - \ln (1 - x)}}{x}
\end{aligned}
Sử dụng khai triển Taylor cho \(\ln(1+x)\) và \(\ln(1-x)\) xung quanh \(x=0\), ta có:
\(\ln (1 + x) = x - \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} + ...\)
\(\ln (1 - x) = -x - \frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} - ...\)
Do đó,
\(\ln (1 + x) - \ln (1 - x) = (x - \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{3} - ...) - (-x - \frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{3} - ...) = 2x + \frac{2x^3}{3} + \frac{2x^5}{5} + ...\)
Khi đó,
\begin{aligned}
I &= \frac{1}{2} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2x + \frac{2x^3}{3} + \frac{2x^5}{5} + ...}}{x} \\
&= \frac{1}{2} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {2 + \frac{2x^2}{3} + \frac{2x^4}{5} + ...} \right) \\
&= \frac{1}{2} (2 + 0 + 0 + ...) = 1
\end{aligned}
Vậy, \(I = 1\).
\begin{aligned}
I &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{x} \ln \sqrt {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} \\
&= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{x} \ln \left( {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} \right)^{\frac{1}{2}} \\
&= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{2x}} \ln \left( {\frac{{1 + x}}{{1 - x}}} \right) \\
&= \frac{1}{2} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln (1 + x) - \ln (1 - x)}}{x}
\end{aligned}
Sử dụng khai triển Taylor cho \(\ln(1+x)\) và \(\ln(1-x)\) xung quanh \(x=0\), ta có:
\(\ln (1 + x) = x - \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} + ...\)
\(\ln (1 - x) = -x - \frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} - ...\)
Do đó,
\(\ln (1 + x) - \ln (1 - x) = (x - \frac{x^2}{2} + \frac{x^3}{3} - ...) - (-x - \frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{3} - ...) = 2x + \frac{2x^3}{3} + \frac{2x^5}{5} + ...\)
Khi đó,
\begin{aligned}
I &= \frac{1}{2} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2x + \frac{2x^3}{3} + \frac{2x^5}{5} + ...}}{x} \\
&= \frac{1}{2} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {2 + \frac{2x^2}{3} + \frac{2x^4}{5} + ...} \right) \\
&= \frac{1}{2} (2 + 0 + 0 + ...) = 1
\end{aligned}
Vậy, \(I = 1\).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng