JavaScript is required

Tìm tất cả các giá trị của a để hàm số \[f\left( x \right) = \frac{{ax + 1}}{{{x^2} + 2}}\] có 2 cực trị.

A.

\[a \ne 0\]

B.

\[a \ne \frac{1}{{\sqrt 2 }}\]

C.

\[a \ne \pm 1\]

D.

\[\forall a\]

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Để hàm số \(f(x) = \frac{ax + 1}{x^2 + 2}\) có 2 cực trị, ta cần tìm điều kiện của \(a\) sao cho đạo hàm \(f'(x) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt. Tính đạo hàm của \(f(x)\): \[f'(x) = \frac{a(x^2 + 2) - (ax + 1)(2x)}{(x^2 + 2)^2} = \frac{ax^2 + 2a - 2ax^2 - 2x}{(x^2 + 2)^2} = \frac{-ax^2 - 2x + 2a}{(x^2 + 2)^2}\] Để \(f(x)\) có 2 cực trị, \(f'(x) = 0\) phải có 2 nghiệm phân biệt. Vì mẫu số \((x^2 + 2)^2 > 0\) với mọi \(x\), ta chỉ cần xét tử số: \[-ax^2 - 2x + 2a = 0\] Hay: \[ax^2 + 2x - 2a = 0\] Đây là một phương trình bậc hai. Để phương trình này có 2 nghiệm phân biệt, ta cần: 1. \(a \ne 0\) (để là phương trình bậc hai). 2. \(\Delta > 0\), với \(\Delta = b^2 - 4ac = 2^2 - 4(a)(-2a) = 4 + 8a^2\) Vì \(4 + 8a^2 > 0\) với mọi \(a\), điều kiện duy nhất là \(a \ne 0\). Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi liên quan