JavaScript is required

Tính diện tích mặt \(S\): \(z = \sqrt {{x^2} + {y^2}} ,z \le 3\)

A.

\(9\pi \sqrt 2 \)

B.

\(8\pi \sqrt 5 \)

C.

\(9\pi \sqrt 8 \)

D.

\(7\pi \sqrt 3 \)

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Để tính diện tích mặt S cho bởi \(z = \sqrt{x^2 + y^2}, z \le 3\), ta thực hiện các bước sau: 1. **Tham số hóa mặt S:** Sử dụng tọa độ cực, đặt \(x = r\cos\theta\) và \(y = r\sin\theta\). Khi đó, \(z = \sqrt{r^2} = r\). Vì \(z \le 3\), suy ra \(0 \le r \le 3\) và \(0 \le \theta \le 2\pi\). 2. **Tính các đạo hàm riêng:** Ta có \(\vec{r}(r, \theta) = (r\cos\theta, r\sin\theta, r)\). Tính các đạo hàm riêng: \(\frac{\partial \vec{r}}{\partial r} = (\cos\theta, \sin\theta, 1)\) \(\frac{\partial \vec{r}}{\partial \theta} = (-r\sin\theta, r\cos\theta, 0)\) 3. **Tính tích có hướng:** \(\frac{\partial \vec{r}}{\partial r} \times \frac{\partial \vec{r}}{\partial \theta} = \begin{vmatrix} \hat{i} & \hat{j} & \hat{k} \\ \cos\theta & \sin\theta & 1 \\ -r\sin\theta & r\cos\theta & 0 \end{vmatrix} = (-r\cos\theta, -r\sin\theta, r(\cos^2\theta + \sin^2\theta)) = (-r\cos\theta, -r\sin\theta, r)\) 4. **Tính độ dài của tích có hướng:** \(|\frac{\partial \vec{r}}{\partial r} \times \frac{\partial \vec{r}}{\partial \theta}| = \sqrt{(-r\cos\theta)^2 + (-r\sin\theta)^2 + r^2} = \sqrt{r^2\cos^2\theta + r^2\sin^2\theta + r^2} = \sqrt{r^2 + r^2} = \sqrt{2r^2} = r\sqrt{2}\) 5. **Tính diện tích mặt S:** \(A(S) = \iint_D |\frac{\partial \vec{r}}{\partial r} \times \frac{\partial \vec{r}}{\partial \theta}| dA = \int_0^{2\pi} \int_0^3 r\sqrt{2} dr d\theta = \sqrt{2} \int_0^{2\pi} d\theta \int_0^3 r dr = \sqrt{2} (2\pi) [\frac{r^2}{2}]_0^3 = \sqrt{2} (2\pi) (\frac{9}{2}) = 9\pi\sqrt{2}\) Vậy, diện tích mặt S là \(9\pi\sqrt{2}\).

Câu hỏi liên quan