Cho \(u(x,y,z) = {x^3} + 3y{x^2} + 2y{z^2}\). Tính \(\frac{{\partial u}}{{\partial \overrightarrow n }}(A)\) với \(\vec n\) là vecto pháp tuyến hướng ra ngoài của mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 3,z \le 0\) tại điểm \(A(1,1, - 1)\)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. **Tính gradient của hàm u(x, y, z):**
Gradient của hàm u được định nghĩa là \(\nabla u = \left( \frac{{\partial u}}{{\partial x}}, \frac{{\partial u}}{{\partial y}}, \frac{{\partial u}}{{\partial z}} \right)\). Ta tính các đạo hàm riêng:
- \(\frac{{\partial u}}{{\partial x}} = 3{x^2} + 6yx\)
- \(\frac{{\partial u}}{{\partial y}} = 3{x^2} + 2{z^2}\)
- \(\frac{{\partial u}}{{\partial z}} = 4yz\)
Vậy, \(\nabla u = (3{x^2} + 6yx, 3{x^2} + 2{z^2}, 4yz)\)
2. **Tính gradient tại điểm A(1, 1, -1):**
Thay x = 1, y = 1, z = -1 vào gradient:
\(\nabla u(A) = (3(1)^2 + 6(1)(1), 3(1)^2 + 2(-1)^2, 4(1)(-1)) = (9, 5, -4)\)
3. **Tìm vector pháp tuyến \(\vec n\) của mặt cầu tại điểm A:**
Mặt cầu có phương trình \(g(x, y, z) = {x^2} + {y^2} + {z^2} - 3 = 0\). Vector pháp tuyến của mặt cầu tại điểm A là gradient của g tại A:
\(\nabla g = (2x, 2y, 2z)\)
Tại A(1, 1, -1): \(\nabla g(A) = (2(1), 2(1), 2(-1)) = (2, 2, -2)\)
Vì \(\vec n\) là vector pháp tuyến hướng ra ngoài, ta có thể lấy \(\vec n = (2, 2, -2)\). Để đơn giản, ta có thể chuẩn hóa vector này bằng cách chia cho 2, tức là \(\vec n = (1, 1, -1)\).
4. **Tính đạo hàm theo hướng của \(\vec n\):**
Đạo hàm theo hướng của \(\vec n\) được tính bởi công thức:
\(\frac{{\partial u}}{{\partial \overrightarrow n }}(A) = \nabla u(A) \cdot \frac{{\vec n}}{|\vec n|}\)
Trước tiên, tính độ dài của \(\vec n\): \(|\vec n| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{3}\)
Vậy, vector đơn vị theo hướng \(\vec n\) là \(\frac{{\vec n}}{|\vec n|} = \left( \frac{1}{{\sqrt{3}}}, \frac{1}{{\sqrt{3}}}, \frac{{-1}}{{\sqrt{3}}} \right)\)
\(\frac{{\partial u}}{{\partial \overrightarrow n }}(A) = (9, 5, -4) \cdot \left( \frac{1}{{\sqrt{3}}}, \frac{1}{{\sqrt{3}}}, \frac{{-1}}{{\sqrt{3}}} \right) = \frac{9}{{\sqrt{3}}} + \frac{5}{{\sqrt{3}}} + \frac{4}{{\sqrt{3}}} = \frac{{18}}{{\sqrt{3}}} = \frac{{18\sqrt{3}}}{3} = 6\sqrt{3}\)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Xem lại các bước tính toán, có thể có sai sót ở đâu đó. Cụ thể, kiểm tra lại đạo hàm riêng và vector pháp tuyến.
Sau khi kiểm tra lại, nhận thấy không có lỗi trong quá trình tính toán. Tuy nhiên, do không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán là \(6\sqrt{3}\), có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.