Biết \(\vec F = (3{x^2} + yz)\vec i + (6{y^2} + xz)\vec j + ({z^2} + xy + {e^z})\vec k\) là trường thế, tìm hàm thế vị
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tìm hàm thế vị \(u(x, y, z)\) cho trường vector \(\vec F = (3x^2 + yz)\vec i + (6y^2 + xz)\vec j + (z^2 + xy + e^z)\vec k\), ta cần tìm một hàm sao cho \(\vec F = \nabla u\), tức là:
\(\frac{\partial u}{\partial x} = 3x^2 + yz\)
\(\frac{\partial u}{\partial y} = 6y^2 + xz\)
\(\frac{\partial u}{\partial z} = z^2 + xy + e^z\)
Ta tích phân từng phương trình để tìm \(u(x, y, z)\):
1. Tích phân \(\frac{\partial u}{\partial x} = 3x^2 + yz\) theo \(x\): \(u(x, y, z) = \int (3x^2 + yz) dx = x^3 + xyz + f(y, z)\)
2. Lấy đạo hàm của \(u(x, y, z)\) theo \(y\): \(\frac{\partial u}{\partial y} = xz + \frac{\partial f(y, z)}{\partial y}\). So sánh với \(\frac{\partial u}{\partial y} = 6y^2 + xz\), ta có \(\frac{\partial f(y, z)}{\partial y} = 6y^2\). Tích phân theo \(y\): \(f(y, z) = \int 6y^2 dy = 2y^3 + g(z)\)
Vậy, \(u(x, y, z) = x^3 + xyz + 2y^3 + g(z)\)
3. Lấy đạo hàm của \(u(x, y, z)\) theo \(z\): \(\frac{\partial u}{\partial z} = xy + g'(z)\). So sánh với \(\frac{\partial u}{\partial z} = z^2 + xy + e^z\), ta có \(g'(z) = z^2 + e^z\). Tích phân theo \(z\): \(g(z) = \int (z^2 + e^z) dz = \frac{z^3}{3} + e^z + C\)
Vậy, \(u(x, y, z) = x^3 + 2y^3 + \frac{z^3}{3} + e^z + xyz + C\).
Vậy đáp án đúng là B.





