Mặc dù thị thị trường xăng dầu đang có nhiều bất ổn, tuy nhiên ông Tuấn vẫn quyết định đầu tư thêm một trạm xăng dầu mới. Ông đang đứng trước bốn sự lựa chọn để xây dựng trạm xăng dầu. Kết quả lợi nhuận hằng năm tương ứng với từng trạm xăng dầu trong từng điều kiện thị trường được phân tích theo bảng sau:
Đơn vị: USD
Độ lớn của trạm xăng dầu | Thị trường tốt | Thị trường trung bình | Thị trường xấu |
Nhỏ | 50.000 | 20.000 | -10.000 |
Vừa | 80.000 | 30.000 | -20.000 |
Lơn | 100.000 | 30.000 | -40.000 |
Rất lớn | 300.000 | 25.000 | -160.000 |
Không làm gì | 0 | 0 | 0 |
Tiêu chuẩn Maximin
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Tiêu chuẩn Maximin là một tiêu chuẩn ra quyết định trong điều kiện bất định, tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận tối thiểu có thể đạt được. Nói cách khác, nó chọn phương án có kết quả tồi tệ nhất tốt nhất.
Phân tích từng phương án:
- Nhỏ: Lợi nhuận tối thiểu là -10.000 USD.
- Vừa: Lợi nhuận tối thiểu là -20.000 USD.
- Lớn: Lợi nhuận tối thiểu là -40.000 USD.
- Rất lớn: Lợi nhuận tối thiểu là -160.000 USD.
- Không làm gì: Lợi nhuận tối thiểu là 0 USD.
Trong các phương án trên, phương án "Không làm gì" có lợi nhuận tối thiểu cao nhất (0 USD).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu xác định tiêu chí nào phù hợp để ra quyết định trong bài toán đầu tư của cô Linh. Cô Linh có hai lựa chọn: gửi tiền vào ngân hàng (lãi suất cố định) hoặc đầu tư vào thị trường chứng khoán (lợi nhuận phụ thuộc vào trạng thái thị trường). Trong trường hợp đầu tư chứng khoán, có ba khả năng xảy ra với các xác suất tương ứng.
* EOL (Expected Opportunity Loss): EOL là giá trị kỳ vọng của tổn thất cơ hội. Nó đo lường chi phí tiềm ẩn do việc đưa ra quyết định không tối ưu.
* EMV (Expected Monetary Value): EMV là giá trị tiền tệ kỳ vọng. Nó tính toán giá trị trung bình của các kết quả có thể xảy ra, có trọng số là xác suất của chúng. EMV thường được sử dụng để lựa chọn giữa các lựa chọn khác nhau, chọn lựa chọn có EMV cao nhất.
Trong bài toán này, EMV là tiêu chí phù hợp nhất. EMV giúp cô Linh so sánh giá trị kỳ vọng của việc gửi tiền ngân hàng (chắc chắn nhận được 9% lãi suất) và việc đầu tư vào thị trường chứng khoán (với các mức lợi nhuận và xác suất khác nhau). Việc tính toán EMV cho phép cô Linh đưa ra quyết định dựa trên giá trị kỳ vọng cao nhất.
EOL cũng có thể được sử dụng, vì nó sẽ cho biết chi phí cơ hội của việc lựa chọn sai. Tuy nhiên, EMV trực tiếp so sánh giá trị kỳ vọng của các lựa chọn, làm cho nó trở nên trực quan và dễ sử dụng hơn trong trường hợp này.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là EMV, mặc dù EOL cũng có thể được sử dụng nhưng EMV được ưu tiên hơn trong trường hợp này.
* EOL (Expected Opportunity Loss): EOL là giá trị kỳ vọng của tổn thất cơ hội. Nó đo lường chi phí tiềm ẩn do việc đưa ra quyết định không tối ưu.
* EMV (Expected Monetary Value): EMV là giá trị tiền tệ kỳ vọng. Nó tính toán giá trị trung bình của các kết quả có thể xảy ra, có trọng số là xác suất của chúng. EMV thường được sử dụng để lựa chọn giữa các lựa chọn khác nhau, chọn lựa chọn có EMV cao nhất.
Trong bài toán này, EMV là tiêu chí phù hợp nhất. EMV giúp cô Linh so sánh giá trị kỳ vọng của việc gửi tiền ngân hàng (chắc chắn nhận được 9% lãi suất) và việc đầu tư vào thị trường chứng khoán (với các mức lợi nhuận và xác suất khác nhau). Việc tính toán EMV cho phép cô Linh đưa ra quyết định dựa trên giá trị kỳ vọng cao nhất.
EOL cũng có thể được sử dụng, vì nó sẽ cho biết chi phí cơ hội của việc lựa chọn sai. Tuy nhiên, EMV trực tiếp so sánh giá trị kỳ vọng của các lựa chọn, làm cho nó trở nên trực quan và dễ sử dụng hơn trong trường hợp này.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là EMV, mặc dù EOL cũng có thể được sử dụng nhưng EMV được ưu tiên hơn trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, ta cần tính giá trị kỳ vọng (expected value) cho mỗi phương án đầu tư. Giá trị kỳ vọng được tính bằng cách nhân giá trị của mỗi kết quả có thể với xác suất xảy ra của kết quả đó, sau đó cộng tất cả lại.
* Sub 100: (0.7 * $300,000) + (0.3 * -$200,000) = $210,000 - $60,000 = $150,000
* Olier J: (0.7 * $250,000) + (0.3 * -$100,000) = $175,000 - $30,000 = $145,000
* Texan: (0.7 * $75,000) + (0.3 * -$18,000) = $52,500 - $5,400 = $47,100
Vì ông Bảo là người lạc quan và muốn tối đa hóa lợi nhuận kỳ vọng, ông nên chọn phương án có giá trị kỳ vọng cao nhất. Trong trường hợp này, Sub 100 có giá trị kỳ vọng cao nhất ($150,000).
Vậy đáp án là A. Sub 100.
* Sub 100: (0.7 * $300,000) + (0.3 * -$200,000) = $210,000 - $60,000 = $150,000
* Olier J: (0.7 * $250,000) + (0.3 * -$100,000) = $175,000 - $30,000 = $145,000
* Texan: (0.7 * $75,000) + (0.3 * -$18,000) = $52,500 - $5,400 = $47,100
Vì ông Bảo là người lạc quan và muốn tối đa hóa lợi nhuận kỳ vọng, ông nên chọn phương án có giá trị kỳ vọng cao nhất. Trong trường hợp này, Sub 100 có giá trị kỳ vọng cao nhất ($150,000).
Vậy đáp án là A. Sub 100.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị theo tiêu chuẩn Hurwicz được tính bằng công thức: Giá trị = α * (Giá trị tốt nhất) + (1 - α) * (Giá trị xấu nhất), trong đó α là hệ số lạc quan (trong trường hợp này là hệ số thực tiễn).\n\nĐối với phương án A:\nGiá trị tốt nhất: 300 triệu đồng\nGiá trị xấu nhất: -170 triệu đồng\nHệ số α = 0.7\n\nGiá trị Hurwicz của A = 0.7 * (300) + (1 - 0.7) * (-170) = 0.7 * 300 + 0.3 * (-170) = 210 - 51 = 159 triệu đồng\n\nVậy giá trị so sánh của phương án A theo tiêu chuẩn Hurwicz với hệ số thực tiễn 0,7 là 159 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này bằng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng (Expected Opportunity Loss - EOL), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính ma trận thiệt hại cơ hội: Với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), xác định lợi nhuận lớn nhất có thể đạt được. Sau đó, tính thiệt hại cơ hội cho mỗi phương án bằng cách lấy lợi nhuận lớn nhất trừ đi lợi nhuận của phương án đó.
* S1: Lợi nhuận lớn nhất là 20 (từ phương án C). Thiệt hại cơ hội:
* A: 20 - 10 = 10
* B: 20 - 18 = 2
* C: 20 - 20 = 0
* D: 20 - 12 = 8
* S2: Lợi nhuận lớn nhất là 16 (từ phương án C). Thiệt hại cơ hội:
* A: 16 - 14 = 2
* B: 16 - 12 = 4
* C: 16 - 16 = 0
* D: 16 - 12 = 4
* S3: Lợi nhuận lớn nhất là 15 (từ phương án A). Thiệt hại cơ hội:
* A: 15 - 15 = 0
* B: 15 - 14 = 1
* C: 15 - 10 = 5
* D: 15 - 12 = 3
2. Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng (EOL) cho mỗi phương án: Nhân thiệt hại cơ hội của mỗi phương án với xác suất tương ứng của trạng thái tự nhiên, rồi cộng lại.
* EOL(A) = (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3) = 3 + 0.8 + 0 = 3.8
* EOL(B) = (2 * 0.3) + (4 * 0.4) + (1 * 0.3) = 0.6 + 1.6 + 0.3 = 2.5
* EOL(C) = (0 * 0.3) + (0 * 0.4) + (5 * 0.3) = 0 + 0 + 1.5 = 1.5
* EOL(D) = (8 * 0.3) + (4 * 0.4) + (3 * 0.3) = 2.4 + 1.6 + 0.9 = 4.9
3. Chọn phương án có EOL nhỏ nhất: Phương án có thiệt hại cơ hội kỳ vọng nhỏ nhất là phương án tốt nhất.
* Trong trường hợp này, EOL(C) = 1.5 là nhỏ nhất.
Vậy, phương án C nên được chọn nếu sử dụng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng.
1. Tính ma trận thiệt hại cơ hội: Với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), xác định lợi nhuận lớn nhất có thể đạt được. Sau đó, tính thiệt hại cơ hội cho mỗi phương án bằng cách lấy lợi nhuận lớn nhất trừ đi lợi nhuận của phương án đó.
* S1: Lợi nhuận lớn nhất là 20 (từ phương án C). Thiệt hại cơ hội:
* A: 20 - 10 = 10
* B: 20 - 18 = 2
* C: 20 - 20 = 0
* D: 20 - 12 = 8
* S2: Lợi nhuận lớn nhất là 16 (từ phương án C). Thiệt hại cơ hội:
* A: 16 - 14 = 2
* B: 16 - 12 = 4
* C: 16 - 16 = 0
* D: 16 - 12 = 4
* S3: Lợi nhuận lớn nhất là 15 (từ phương án A). Thiệt hại cơ hội:
* A: 15 - 15 = 0
* B: 15 - 14 = 1
* C: 15 - 10 = 5
* D: 15 - 12 = 3
2. Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng (EOL) cho mỗi phương án: Nhân thiệt hại cơ hội của mỗi phương án với xác suất tương ứng của trạng thái tự nhiên, rồi cộng lại.
* EOL(A) = (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3) = 3 + 0.8 + 0 = 3.8
* EOL(B) = (2 * 0.3) + (4 * 0.4) + (1 * 0.3) = 0.6 + 1.6 + 0.3 = 2.5
* EOL(C) = (0 * 0.3) + (0 * 0.4) + (5 * 0.3) = 0 + 0 + 1.5 = 1.5
* EOL(D) = (8 * 0.3) + (4 * 0.4) + (3 * 0.3) = 2.4 + 1.6 + 0.9 = 4.9
3. Chọn phương án có EOL nhỏ nhất: Phương án có thiệt hại cơ hội kỳ vọng nhỏ nhất là phương án tốt nhất.
* Trong trường hợp này, EOL(C) = 1.5 là nhỏ nhất.
Vậy, phương án C nên được chọn nếu sử dụng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta cần tính toán thiệt hại cơ hội kỳ vọng (Expected Opportunity Loss - EOL) cho từng phương án. Thiệt hại cơ hội là sự khác biệt giữa lợi nhuận tốt nhất có thể đạt được trong một trạng thái tự nhiên và lợi nhuận của phương án đang xét trong cùng trạng thái đó.
Bước 1: Tính ma trận thiệt hại cơ hội:
* S1:
* Phương án A: 20 (tốt nhất) - 10 = 10
* Phương án B: 20 - 18 = 2
* Phương án C: 20 - 20 = 0
* Phương án D: 20 - 12 = 8
* S2:
* Phương án A: 16 (tốt nhất) - 14 = 2
* Phương án B: 16 - 12 = 4
* Phương án C: 16 - 16 = 0
* Phương án D: 16 - 12 = 4
* S3:
* Phương án A: 15 (tốt nhất) - 15 = 0
* Phương án B: 15 - 14 = 1
* Phương án C: 15 - 10 = 5
* Phương án D: 15 - 12 = 3
Bước 2: Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng (EOL) cho phương án A:
EOL(A) = (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3) = 3 + 0.8 + 0 = 3.8
Vậy, giá trị so sánh của phương án A nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng là 3.8.
Bước 1: Tính ma trận thiệt hại cơ hội:
* S1:
* Phương án A: 20 (tốt nhất) - 10 = 10
* Phương án B: 20 - 18 = 2
* Phương án C: 20 - 20 = 0
* Phương án D: 20 - 12 = 8
* S2:
* Phương án A: 16 (tốt nhất) - 14 = 2
* Phương án B: 16 - 12 = 4
* Phương án C: 16 - 16 = 0
* Phương án D: 16 - 12 = 4
* S3:
* Phương án A: 15 (tốt nhất) - 15 = 0
* Phương án B: 15 - 14 = 1
* Phương án C: 15 - 10 = 5
* Phương án D: 15 - 12 = 3
Bước 2: Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng (EOL) cho phương án A:
EOL(A) = (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3) = 3 + 0.8 + 0 = 3.8
Vậy, giá trị so sánh của phương án A nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng là 3.8.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng