Đường phân bổ vốn thay đổi hình dạng từ thẳng sang gấp khúc là kết quả của:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đường phân bổ vốn (Capital Allocation Line - CAL) thể hiện các kết hợp rủi ro và lợi nhuận có thể đạt được bằng cách phân bổ vốn giữa một tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro. Đường CAL sẽ là đường thẳng nếu nhà đầu tư có thể vay và cho vay với cùng một lãi suất. Tuy nhiên, trong thực tế, lãi suất đi vay thường cao hơn lãi suất cho vay. Điều này dẫn đến việc đường CAL bị gấp khúc tại điểm nhà đầu tư đầu tư toàn bộ vào tài sản rủi ro và bắt đầu vay để đầu tư thêm. Vì vậy, đáp án đúng là D. Lãi suất đi vay lớn hơn lãi suất cho vay.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi của từng năm:
- Tỷ suất sinh lợi = (Cổ tức + (Giá cuối năm - Giá đầu năm))/Giá đầu năm
- 2017: (2.5 + (45 - 50))/50 = (2.5 - 5)/50 = -0.05 = -5%
- 2018: (3 + (53 - 45))/45 = (3 + 8)/45 = 11/45 = 0.2444 = 24.44%
- 2019: (2 + (48 - 53))/53 = (2 - 5)/53 = -3/53 = -0.0566 = -5.66%
- 2020: (3 + (65 - 48))/48 = (3 + 17)/48 = 20/48 = 0.4167 = 41.67%
- 2021: Không cần tính vì đây là năm cuối.
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (-5% + 24.44% + (-5.66%) + 41.67%)/4 = 55.45%/4 = 13.8625%
3. Tính phương sai:
- Phương sai = Σ((Tỷ suất sinh lợi từng năm - Tỷ suất sinh lợi trung bình)^2) / (n-1)
- Phương sai = [(-5 - 13.8625)^2 + (24.44 - 13.8625)^2 + (-5.66 - 13.8625)^2 + (41.67 - 13.8625)^2] / (4-1)
- Phương sai = [( -18.8625)^2 + (10.5775)^2 + (-19.5225)^2 + (27.8075)^2] / 3
- Phương sai = [355.8 + 111.88 + 381.12 + 773.26] / 3 = 1622.06 / 3 = 540.6867
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn = Căn bậc hai của phương sai
- Độ lệch chuẩn = √540.6867 = 23.25
Giá trị này gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, giá trị chính xác có thể hơi khác. Tuy nhiên, đáp án C là đáp án phù hợp nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lưu ý quan trọng: Để có kết quả chính xác hơn, cần sử dụng nhiều chữ số thập phân hơn trong quá trình tính toán. Tuy nhiên, với dữ liệu đã cho và các lựa chọn đáp án, phương pháp này cho phép ta xác định đáp án gần đúng nhất.
Vậy đáp án đúng nhất là C. 24.7%.
1. Tính tỷ suất sinh lợi của từng năm:
- Tỷ suất sinh lợi = (Cổ tức + (Giá cuối năm - Giá đầu năm))/Giá đầu năm
- 2017: (2.5 + (45 - 50))/50 = (2.5 - 5)/50 = -0.05 = -5%
- 2018: (3 + (53 - 45))/45 = (3 + 8)/45 = 11/45 = 0.2444 = 24.44%
- 2019: (2 + (48 - 53))/53 = (2 - 5)/53 = -3/53 = -0.0566 = -5.66%
- 2020: (3 + (65 - 48))/48 = (3 + 17)/48 = 20/48 = 0.4167 = 41.67%
- 2021: Không cần tính vì đây là năm cuối.
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (-5% + 24.44% + (-5.66%) + 41.67%)/4 = 55.45%/4 = 13.8625%
3. Tính phương sai:
- Phương sai = Σ((Tỷ suất sinh lợi từng năm - Tỷ suất sinh lợi trung bình)^2) / (n-1)
- Phương sai = [(-5 - 13.8625)^2 + (24.44 - 13.8625)^2 + (-5.66 - 13.8625)^2 + (41.67 - 13.8625)^2] / (4-1)
- Phương sai = [( -18.8625)^2 + (10.5775)^2 + (-19.5225)^2 + (27.8075)^2] / 3
- Phương sai = [355.8 + 111.88 + 381.12 + 773.26] / 3 = 1622.06 / 3 = 540.6867
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn = Căn bậc hai của phương sai
- Độ lệch chuẩn = √540.6867 = 23.25
Giá trị này gần nhất với đáp án C. Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, giá trị chính xác có thể hơi khác. Tuy nhiên, đáp án C là đáp án phù hợp nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lưu ý quan trọng: Để có kết quả chính xác hơn, cần sử dụng nhiều chữ số thập phân hơn trong quá trình tính toán. Tuy nhiên, với dữ liệu đã cho và các lựa chọn đáp án, phương pháp này cho phép ta xác định đáp án gần đúng nhất.
Vậy đáp án đúng nhất là C. 24.7%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong đồ thị trung bình - độ lệch chuẩn, trục hoành biểu diễn độ lệch chuẩn (rủi ro) và trục tung biểu diễn lợi nhuận kỳ vọng. Đường cong bàng quan thể hiện sự kết hợp giữa rủi ro và lợi nhuận mà nhà đầu tư cảm thấy thỏa mãn như nhau. Vì nhà đầu tư thường không thích rủi ro, họ sẽ đòi hỏi lợi nhuận cao hơn để bù đắp cho mức rủi ro cao hơn. Do đó, đường cong bàng quan có độ dốc dương.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hữu dụng của nhà đầu tư được tính bằng công thức: U = E(r) - 0.5 * A * σ^2, trong đó E(r) là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, A là hệ số ngại rủi ro, và σ là độ lệch chuẩn (rủi ro). Nhà đầu tư sẽ chọn tài sản có hữu dụng cao nhất.
Tính hữu dụng cho từng lựa chọn:
A. U = 12 - 0.5 * 3 * (20)^2 = 12 - 600 = -588
B. U = 10 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 10 - 150 = -140
C. U = 11 - 0.5 * 3 * (12)^2 = 11 - 216 = -205
D. U = 8 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 8 - 150 = -142
Trong trường hợp này, đáp án B có hữu dụng cao nhất (-140) so với các đáp án còn lại. Tuy nhiên, do các giá trị hữu dụng đều âm và khá gần nhau, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các con số. Theo lý thuyết, nhà đầu tư sẽ chọn phương án có hữu dụng cao nhất, dù giá trị này âm hay dương. Vì vậy, đáp án B là hợp lý nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý: đề bài yêu cầu *tối đa hóa hữu dụng*. Do đó, phương án nào cho ra kết quả U lớn nhất (ít âm nhất) thì phương án đó đúng. Ở đây, B cho ra kết quả lớn nhất.
Tính hữu dụng cho từng lựa chọn:
A. U = 12 - 0.5 * 3 * (20)^2 = 12 - 600 = -588
B. U = 10 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 10 - 150 = -140
C. U = 11 - 0.5 * 3 * (12)^2 = 11 - 216 = -205
D. U = 8 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 8 - 150 = -142
Trong trường hợp này, đáp án B có hữu dụng cao nhất (-140) so với các đáp án còn lại. Tuy nhiên, do các giá trị hữu dụng đều âm và khá gần nhau, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các con số. Theo lý thuyết, nhà đầu tư sẽ chọn phương án có hữu dụng cao nhất, dù giá trị này âm hay dương. Vì vậy, đáp án B là hợp lý nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý: đề bài yêu cầu *tối đa hóa hữu dụng*. Do đó, phương án nào cho ra kết quả U lớn nhất (ít âm nhất) thì phương án đó đúng. Ở đây, B cho ra kết quả lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài yêu cầu tìm phát biểu *không* đúng về đường phân bổ tài sản (CAL), ngoại trừ một phát biểu đúng.
* A. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ các tài sản rủi ro. Sai. CAL được hình thành từ một tài sản *phi rủi ro* và một danh mục các tài sản rủi ro.
* B. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có hệ số chặn là rf. Đúng. Phương trình CAL có dạng E(r_c) = r_f + y[E(r_p) - r_f], trong đó r_f là lãi suất phi rủi ro (hệ số chặn), y là tỷ lệ đầu tư vào danh mục rủi ro P.
* C. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có độ dốc là hệ số Sharpe, S = [E(rP)-rf]/oP. Đúng. Độ dốc của CAL chính là tỷ số Sharpe.
* D. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ một danh mục tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro. Đúng.
Do đó, đáp án đúng là A, vì đây là phát biểu *không* đúng, trong khi các phát biểu còn lại đều đúng.
* A. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ các tài sản rủi ro. Sai. CAL được hình thành từ một tài sản *phi rủi ro* và một danh mục các tài sản rủi ro.
* B. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có hệ số chặn là rf. Đúng. Phương trình CAL có dạng E(r_c) = r_f + y[E(r_p) - r_f], trong đó r_f là lãi suất phi rủi ro (hệ số chặn), y là tỷ lệ đầu tư vào danh mục rủi ro P.
* C. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có độ dốc là hệ số Sharpe, S = [E(rP)-rf]/oP. Đúng. Độ dốc của CAL chính là tỷ số Sharpe.
* D. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ một danh mục tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro. Đúng.
Do đó, đáp án đúng là A, vì đây là phát biểu *không* đúng, trong khi các phát biểu còn lại đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính độ lệch chuẩn, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
3. Tính phương sai:
- [( -0.05 - 0.11675)^2 + (0.2222 - 0.11675)^2 + (0.1698 - 0.11675)^2 + (0.125 - 0.11675)^2] / (4 - 1) = 0.01682
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Căn bậc hai của phương sai: sqrt(0.01682) = 0.1297 hay 12.97%
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ tính lại bằng cách dùng năm 2021 làm giá cuối kỳ:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
- 2021: Không cần vì là giá cuối kỳ.
Nếu ta tính thêm 2021: (0-65+3.5)/65 = -0.9462
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
Tính lại với 5 năm: (-0.05+0.2222+0.1698+0.125-0.9462)/5 = -0.09584
3. Tính phương sai:
- Tính với 4 năm có vẻ hợp lý hơn.
4. Tính độ lệch chuẩn:
-
Tuy nhiên, do không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán (khoảng 12.97%), có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc cách tính yêu cầu. Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
3. Tính phương sai:
- [( -0.05 - 0.11675)^2 + (0.2222 - 0.11675)^2 + (0.1698 - 0.11675)^2 + (0.125 - 0.11675)^2] / (4 - 1) = 0.01682
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Căn bậc hai của phương sai: sqrt(0.01682) = 0.1297 hay 12.97%
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ tính lại bằng cách dùng năm 2021 làm giá cuối kỳ:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
- 2021: Không cần vì là giá cuối kỳ.
Nếu ta tính thêm 2021: (0-65+3.5)/65 = -0.9462
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
Tính lại với 5 năm: (-0.05+0.2222+0.1698+0.125-0.9462)/5 = -0.09584
3. Tính phương sai:
- Tính với 4 năm có vẻ hợp lý hơn.
4. Tính độ lệch chuẩn:
-
Tuy nhiên, do không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán (khoảng 12.97%), có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc cách tính yêu cầu. Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng