Trong đồ thị trung bình độ lệch chuẩn, đường cong bàng quan có độ dốc:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong đồ thị trung bình - độ lệch chuẩn, trục hoành biểu diễn độ lệch chuẩn (rủi ro) và trục tung biểu diễn lợi nhuận kỳ vọng. Đường cong bàng quan thể hiện sự kết hợp giữa rủi ro và lợi nhuận mà nhà đầu tư cảm thấy thỏa mãn như nhau. Vì nhà đầu tư thường không thích rủi ro, họ sẽ đòi hỏi lợi nhuận cao hơn để bù đắp cho mức rủi ro cao hơn. Do đó, đường cong bàng quan có độ dốc dương.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hữu dụng của nhà đầu tư được tính bằng công thức: U = E(r) - 0.5 * A * σ^2, trong đó E(r) là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, A là hệ số ngại rủi ro, và σ là độ lệch chuẩn (rủi ro). Nhà đầu tư sẽ chọn tài sản có hữu dụng cao nhất.
Tính hữu dụng cho từng lựa chọn:
A. U = 12 - 0.5 * 3 * (20)^2 = 12 - 600 = -588
B. U = 10 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 10 - 150 = -140
C. U = 11 - 0.5 * 3 * (12)^2 = 11 - 216 = -205
D. U = 8 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 8 - 150 = -142
Trong trường hợp này, đáp án B có hữu dụng cao nhất (-140) so với các đáp án còn lại. Tuy nhiên, do các giá trị hữu dụng đều âm và khá gần nhau, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các con số. Theo lý thuyết, nhà đầu tư sẽ chọn phương án có hữu dụng cao nhất, dù giá trị này âm hay dương. Vì vậy, đáp án B là hợp lý nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý: đề bài yêu cầu *tối đa hóa hữu dụng*. Do đó, phương án nào cho ra kết quả U lớn nhất (ít âm nhất) thì phương án đó đúng. Ở đây, B cho ra kết quả lớn nhất.
Tính hữu dụng cho từng lựa chọn:
A. U = 12 - 0.5 * 3 * (20)^2 = 12 - 600 = -588
B. U = 10 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 10 - 150 = -140
C. U = 11 - 0.5 * 3 * (12)^2 = 11 - 216 = -205
D. U = 8 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 8 - 150 = -142
Trong trường hợp này, đáp án B có hữu dụng cao nhất (-140) so với các đáp án còn lại. Tuy nhiên, do các giá trị hữu dụng đều âm và khá gần nhau, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các con số. Theo lý thuyết, nhà đầu tư sẽ chọn phương án có hữu dụng cao nhất, dù giá trị này âm hay dương. Vì vậy, đáp án B là hợp lý nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý: đề bài yêu cầu *tối đa hóa hữu dụng*. Do đó, phương án nào cho ra kết quả U lớn nhất (ít âm nhất) thì phương án đó đúng. Ở đây, B cho ra kết quả lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài yêu cầu tìm phát biểu *không* đúng về đường phân bổ tài sản (CAL), ngoại trừ một phát biểu đúng.
* A. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ các tài sản rủi ro. Sai. CAL được hình thành từ một tài sản *phi rủi ro* và một danh mục các tài sản rủi ro.
* B. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có hệ số chặn là rf. Đúng. Phương trình CAL có dạng E(r_c) = r_f + y[E(r_p) - r_f], trong đó r_f là lãi suất phi rủi ro (hệ số chặn), y là tỷ lệ đầu tư vào danh mục rủi ro P.
* C. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có độ dốc là hệ số Sharpe, S = [E(rP)-rf]/oP. Đúng. Độ dốc của CAL chính là tỷ số Sharpe.
* D. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ một danh mục tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro. Đúng.
Do đó, đáp án đúng là A, vì đây là phát biểu *không* đúng, trong khi các phát biểu còn lại đều đúng.
* A. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ các tài sản rủi ro. Sai. CAL được hình thành từ một tài sản *phi rủi ro* và một danh mục các tài sản rủi ro.
* B. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có hệ số chặn là rf. Đúng. Phương trình CAL có dạng E(r_c) = r_f + y[E(r_p) - r_f], trong đó r_f là lãi suất phi rủi ro (hệ số chặn), y là tỷ lệ đầu tư vào danh mục rủi ro P.
* C. Phương trình biểu diễn đường đường phân bổ tài sản có dạng một đường thẳng có độ dốc là hệ số Sharpe, S = [E(rP)-rf]/oP. Đúng. Độ dốc của CAL chính là tỷ số Sharpe.
* D. Đường phân bổ tài sản là đường biểu diễn tập hợp các cơ hội đầu tư được hình thành từ một danh mục tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro. Đúng.
Do đó, đáp án đúng là A, vì đây là phát biểu *không* đúng, trong khi các phát biểu còn lại đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính độ lệch chuẩn, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
3. Tính phương sai:
- [( -0.05 - 0.11675)^2 + (0.2222 - 0.11675)^2 + (0.1698 - 0.11675)^2 + (0.125 - 0.11675)^2] / (4 - 1) = 0.01682
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Căn bậc hai của phương sai: sqrt(0.01682) = 0.1297 hay 12.97%
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ tính lại bằng cách dùng năm 2021 làm giá cuối kỳ:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
- 2021: Không cần vì là giá cuối kỳ.
Nếu ta tính thêm 2021: (0-65+3.5)/65 = -0.9462
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
Tính lại với 5 năm: (-0.05+0.2222+0.1698+0.125-0.9462)/5 = -0.09584
3. Tính phương sai:
- Tính với 4 năm có vẻ hợp lý hơn.
4. Tính độ lệch chuẩn:
-
Tuy nhiên, do không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán (khoảng 12.97%), có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc cách tính yêu cầu. Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
3. Tính phương sai:
- [( -0.05 - 0.11675)^2 + (0.2222 - 0.11675)^2 + (0.1698 - 0.11675)^2 + (0.125 - 0.11675)^2] / (4 - 1) = 0.01682
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Căn bậc hai của phương sai: sqrt(0.01682) = 0.1297 hay 12.97%
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ tính lại bằng cách dùng năm 2021 làm giá cuối kỳ:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (53 - 45 + 2) / 45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (60 - 53 + 2) / 53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (65 - 60 + 2.5) / 60 = 0.125 hay 12.5%
- 2021: Không cần vì là giá cuối kỳ.
Nếu ta tính thêm 2021: (0-65+3.5)/65 = -0.9462
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125) / 4 = 0.11675 hay 11.675%
Tính lại với 5 năm: (-0.05+0.2222+0.1698+0.125-0.9462)/5 = -0.09584
3. Tính phương sai:
- Tính với 4 năm có vẻ hợp lý hơn.
4. Tính độ lệch chuẩn:
-
Tuy nhiên, do không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán (khoảng 12.97%), có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc cách tính yêu cầu. Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trên đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn (rủi ro), nhà đầu tư luôn muốn tối đa hóa tỷ suất sinh lợi và giảm thiểu rủi ro. Do đó, họ sẽ ưa thích các danh mục nằm ở phía Tây Bắc của đồ thị. Ở khu vực này, với cùng một mức rủi ro, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn, và với cùng một mức tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, rủi ro thấp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi này đề cập đến việc sử dụng mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) và những lưu ý quan trọng khi sử dụng mô hình này để định giá cổ phiếu. DDM dựa trên nhiều ước tính, bao gồm tốc độ tăng trưởng cổ tức và tỷ lệ chiết khấu, do đó, kết quả của mô hình rất nhạy cảm với những thay đổi trong các ước tính này.
* Phương án A (Kiểm tra cẩn thận đầu vào cho mô hình): Đây là một bước quan trọng. Vì DDM dựa trên các ước tính, việc đảm bảo tính chính xác và hợp lý của các đầu vào là rất quan trọng để có được kết quả đáng tin cậy.
* Phương án B (Thực hiện phân tích độ nhạy đối với ước tính giá): Phân tích độ nhạy giúp xác định mức độ ảnh hưởng của những thay đổi trong các đầu vào đến giá trị ước tính. Điều này cho phép nhà đầu tư hiểu rõ hơn về rủi ro và tiềm năng của khoản đầu tư.
* Phương án C (Không sử dụng mô hình này mà không có sự trợ giúp của chuyên gia): Mặc dù việc tham khảo ý kiến chuyên gia có thể hữu ích, nhưng không nhất thiết phải là điều kiện tiên quyết để sử dụng DDM. Nhà đầu tư có thể sử dụng DDM nếu họ hiểu rõ về mô hình và những hạn chế của nó.
* Phương án D (Cảm thấy tự tin rằng ước tính DDM là chính xác): Đây là một tuyên bố sai. DDM chỉ cung cấp một ước tính giá trị, và kết quả này có thể không chính xác do sự không chắc chắn liên quan đến các ước tính đầu vào.
* Phương án E (Cả A và B): Đây là đáp án đúng, vì cả việc kiểm tra cẩn thận đầu vào và thực hiện phân tích độ nhạy đều là những bước quan trọng khi sử dụng DDM.
Do đó, đáp án đúng là E.
* Phương án A (Kiểm tra cẩn thận đầu vào cho mô hình): Đây là một bước quan trọng. Vì DDM dựa trên các ước tính, việc đảm bảo tính chính xác và hợp lý của các đầu vào là rất quan trọng để có được kết quả đáng tin cậy.
* Phương án B (Thực hiện phân tích độ nhạy đối với ước tính giá): Phân tích độ nhạy giúp xác định mức độ ảnh hưởng của những thay đổi trong các đầu vào đến giá trị ước tính. Điều này cho phép nhà đầu tư hiểu rõ hơn về rủi ro và tiềm năng của khoản đầu tư.
* Phương án C (Không sử dụng mô hình này mà không có sự trợ giúp của chuyên gia): Mặc dù việc tham khảo ý kiến chuyên gia có thể hữu ích, nhưng không nhất thiết phải là điều kiện tiên quyết để sử dụng DDM. Nhà đầu tư có thể sử dụng DDM nếu họ hiểu rõ về mô hình và những hạn chế của nó.
* Phương án D (Cảm thấy tự tin rằng ước tính DDM là chính xác): Đây là một tuyên bố sai. DDM chỉ cung cấp một ước tính giá trị, và kết quả này có thể không chính xác do sự không chắc chắn liên quan đến các ước tính đầu vào.
* Phương án E (Cả A và B): Đây là đáp án đúng, vì cả việc kiểm tra cẩn thận đầu vào và thực hiện phân tích độ nhạy đều là những bước quan trọng khi sử dụng DDM.
Do đó, đáp án đúng là E.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng