Công ty S&P500 vga phát hành trái phiếu zero coupon mệnh giá 1000$ với lãi suất đáo hạn 15 năm. Nếu lãi suất tăng lên 10%, giá trái phiếu trong 3 năm tới là bao nhiêu.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công thức tính giá trái phiếu zero coupon:
Giá trái phiếu = Mệnh giá / (1 + Lãi suất)^Thời gian đáo hạn còn lại
Trong đó:
- Mệnh giá = 1000$
- Lãi suất = 10% = 0.1
- Thời gian đáo hạn còn lại = 15 năm - 3 năm = 12 năm
Thay số vào công thức:
Giá trái phiếu = 1000 / (1 + 0.1)^12 = 1000 / (1.1)^12 ≈ 318.6309$
Vậy, đáp án đúng là D. 318,6309$.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều (annuity).
Giá trị hiện tại (PV) = A * [1 - (1 + i)^-n] / i
Trong đó:
- PV là giá trị hiện tại của khoản vay (1 tỷ đồng = 1000 triệu).
- A là khoản trả góp hàng năm (325 triệu).
- i là lãi suất mỗi năm (25% = 0.25).
- n là số kỳ trả góp.
Ta cần tìm n sao cho PV ≈ 1000.
1000 = 325 * [1 - (1 + 0.25)^-n] / 0.25
1000/325 * 0.25 = 1 - (1.25)^-n
0.76923 = 1 - (1.25)^-n
(1.25)^-n = 1 - 0.76923 = 0.23077
-n * ln(1.25) = ln(0.23077)
-n = ln(0.23077) / ln(1.25)
-n = -6.226
n ≈ 6.226
Vì số kỳ phải là số nguyên, ta thử với n = 6 và n = 7.
Với n = 6:
PV = 325 * [1 - (1.25)^-6] / 0.25 = 325 * 3.3546 = 1090.245 triệu. Số tiền trả vượt quá 1000 triệu, vậy sẽ có kì cuối cùng trả ít hơn.
Tính giá trị tương lai của khoản vay sau 6 năm:
FV = 1000 * (1.25)^6 - 325 * (((1.25)^6 - 1) / 0.25) = 3814.7 - 325 * 9.7656 = 3814.7 - 3174.82 = 639.88 triệu
Vậy kì cuối cùng sẽ trả:
a = 639.88 * 1.25 = 799.85 triệu
Số tiền trả mỗi năm là 325 triệu. Số tiền còn thiếu sau 6 năm là 639.88 triệu. Vậy cần tính lại số tiền trả ở kì cuối cùng.
Sử dụng phương pháp khác để tính số tiền trả kì cuối cùng, ta tính số tiền còn lại sau 5 kì trả:
Số tiền còn lại = 1000*(1.25)^5 - 325*(((1.25)^5-1)/0.25) = 3051.76 - 325*(6.0517) = 3051.76 - 1966.80 = 1084.96
Sau kì 6, số tiền còn lại: 1084.96*1.25 - 325 = 1356.2 - 325 = 1031.2
Sau kì 7: 1031.2 * 1.25 - 325 = 1289 - 325 = 964
Sau kì 8: 964*1.25 - 325 = 1205 - 325 = 880
Số tiền còn lại sau 6 kì trả là 639.88 triệu, kì cuối cùng trả 639.88 * 1.25 = 799.85 triệu, nhưng do đây là phương pháp gần đúng, cần tính toán chính xác hơn bằng cách sử dụng phương pháp lặp.
Tuy nhiên, do các đáp án đưa ra không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán, nên có thể câu hỏi hoặc các đáp án có sai sót.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi số tiền người con thứ nhất (8 tuổi) nhận được là x1, người con thứ hai (12 tuổi) nhận được là x2, người con thứ ba (13 tuổi) nhận được là x3 và người con thứ tư (15 tuổi) nhận được là x4.
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 2 tỷ = 2000 triệu
Số năm để người con thứ nhất đến năm 20 tuổi là: 20 - 8 = 12 năm
Số năm để người con thứ hai đến năm 20 tuổi là: 20 - 12 = 8 năm
Số năm để người con thứ ba đến năm 20 tuổi là: 20 - 13 = 7 năm
Số năm để người con thứ tư đến năm 20 tuổi là: 20 - 15 = 5 năm
Theo đề bài, số tiền mà mỗi người con nhận được khi đến năm 20 tuổi là như nhau, nên:
x1 * (1 + 0.2)^12 = x2 * (1 + 0.2)^8 = x3 * (1 + 0.2)^7 = x4 * (1 + 0.2)^5
Đặt x1 * (1.2)^12 = x2 * (1.2)^8 = x3 * (1.2)^7 = x4 * (1.2)^5 = k
=> x1 = k / (1.2)^12
x2 = k / (1.2)^8
x3 = k / (1.2)^7
x4 = k / (1.2)^5
Thay vào phương trình tổng:
k / (1.2)^12 + k / (1.2)^8 + k / (1.2)^7 + k / (1.2)^5 = 2000
k * [1 / (1.2)^12 + 1 / (1.2)^8 + 1 / (1.2)^7 + 1 / (1.2)^5] = 2000
k * [0.089977 + 0.232569 + 0.279083 + 0.401878] = 2000
k * 1.003507 = 2000
k = 2000 / 1.003507 = 1993.016
Vậy:
x1 = 1993.016 / (1.2)^12 = 1993.016 / 8.916100448256 = 223.5304 triệu
x2 = 1993.016 / (1.2)^8 = 1993.016 / 4.29981696 = 463.5127 triệu
x3 = 1993.016 / (1.2)^7 = 1993.016 / 3.5831808 = 556.206 triệu
x4 = 1993.016 / (1.2)^5 = 1993.016 / 2.48832 = 800.9519 triệu
Số tiền người con 8 tuổi nhận được là x1 = 223.5304 triệu đồng. Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định phương thức thanh toán nào có lợi nhất cho công ty C, chúng ta cần tính giá trị hiện tại (Present Value - PV) của mỗi phương thức. Phương thức nào có PV thấp nhất thì phương thức đó có lợi nhất.
* **Phương thức 1:** Trả 24 kỳ, mỗi kỳ 3000$, lãi suất 1.1%/tháng.
Sử dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ đều:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]
Trong đó:
PMT = 3000$
r = 0.011 (1.1%)
n = 24
PV1 = 3000 * [(1 - (1 + 0.011)^-24) / 0.011] ≈ 3000 * 21.240 ≈ 63720$
* **Phương thức 2:** Trả 8 kỳ, mỗi kỳ 9000$, lãi suất 1.1%/tháng (tương đương 3.3366% mỗi quý).
Vì các kỳ thanh toán cách nhau 3 tháng, ta cần tính lãi suất hiệu dụng hàng quý:
r_quarter = (1 + 0.011)^3 - 1 ≈ 0.033366
n = 8
PV2 = 9000 * [(1 - (1 + 0.033366)^-8) / 0.033366] ≈ 9000 * 7.020 ≈ 63180$
* **Phương thức 3:** Trả 4 kỳ, mỗi kỳ 18000$, lãi suất 1.1%/tháng (tương đương 6.743% mỗi 6 tháng).
Vì các kỳ thanh toán cách nhau 6 tháng, ta cần tính lãi suất hiệu dụng mỗi 6 tháng:
r_halfyear = (1 + 0.011)^6 - 1 ≈ 0.06743
n = 4
PV3 = 18000 * [(1 - (1 + 0.06743)^-4) / 0.06743] ≈ 18000 * 3.465 ≈ 62370$
So sánh PV của 3 phương án, ta thấy PV3 < PV2 < PV1. Vậy phương án 3 có giá trị hiện tại thấp nhất, do đó công ty C nên chọn phương thức 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư, ta cần xác định dòng tiền vào và dòng tiền ra hàng năm, sau đó sử dụng công thức tính IRR (Internal Rate of Return) hoặc có thể ước tính gần đúng bằng cách lấy tổng lợi nhuận chia cho tổng vốn đầu tư ban đầu.
1. **Vốn đầu tư ban đầu:** 500 triệu (giá mua) + 50 triệu (tu sửa) = 550 triệu đồng.
2. **Dòng tiền hàng năm:**
- Doanh thu cho thuê: 80 triệu đồng/năm
- Chi phí sửa chữa: 3 triệu đồng/năm
- Thu nhập chịu thuế: 80 triệu - 3 triệu = 77 triệu đồng/năm
- Thuế thu nhập (20%): 77 triệu * 20% = 15.4 triệu đồng/năm
- Dòng tiền ròng hàng năm: 80 triệu - 3 triệu - 15.4 triệu = 61.6 triệu đồng/năm
3. **Giá trị bất động sản sau 5 năm:** 600 triệu đồng
4. **Tổng dòng tiền vào sau 5 năm:** (61.6 triệu * 5) + 600 triệu = 308 triệu + 600 triệu = 908 triệu đồng
5. **Lợi nhuận ròng:** 908 triệu - 550 triệu = 358 triệu
6. **Tỷ suất sinh lời bình quân (ước tính):** (358 triệu / 550 triệu) / 5 = 0.6509 / 5 = 0.13018 hay 13.018%.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là 13%.
Tuy nhiên, cách tính chính xác nhất là sử dụng IRR (tỷ suất hoàn vốn nội bộ). Vì không có công cụ tính toán IRR ở đây, ta dùng phương pháp gần đúng để chọn đáp án phù hợp nhất.
Vì vậy đáp án C là đáp án chính xác nhất trong các đáp án được đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chọn phương án vay vốn tối ưu, doanh nghiệp cần so sánh chi phí thực tế của từng phương án, bao gồm lãi suất, lệ phí, chi phí phát hành và hình thức thanh toán. Phương án nào có chi phí thấp nhất sẽ là lựa chọn tốt nhất.
* **Phương án 1:** Vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí 40 triệu, thanh toán đều kỳ hạn cố định. Tính toán cụ thể chi phí trả lãi hàng năm và tổng chi phí vay trong 7 năm, cộng thêm lệ phí vay.
* **Phương án 2:** Vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm, lệ phí 20 triệu, trả lãi và gốc khi đáo hạn. Tính tổng lãi phải trả sau 7 năm, cộng thêm lệ phí vay.
* **Phương án 3:** Phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm, giá phát hành 98% mệnh giá, chi phí phát hành 0.5% mệnh giá. Tính chi phí lãi hàng năm, chi phí phát hành và so sánh với số tiền thu được khi phát hành trái phiếu (98% mệnh giá).
* **Phương án 4:** Phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành 50% mệnh giá, chi phí phát hành 1% mệnh giá. Tính chi phí phát hành và so sánh với số tiền thu được (50% mệnh giá). Doanh nghiệp phải trả lại 100% mệnh giá sau 7 năm.
Để đưa ra quyết định chính xác nhất, cần tính toán chi tiết tổng chi phí của từng phương án và so sánh. Tuy nhiên, ở đây, do không có đủ thông tin để thực hiện các phép tính cụ thể cho từng phương án (ví dụ như giá trị của mệnh giá trái phiếu ở phương án 3 và 4), ta không thể xác định đáp án chính xác. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Cần thêm dữ liệu để tính toán chi phí thực tế cho từng phương án và đưa ra quyết định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng